Polyura (Nymphalidae)

Polyura
Polyura schreiber
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Nymphalidae
Chi: Charaxes
Phân chi: Polyura
Billberg, 1820

Bướm Nawab (tên khoa học Polyura)[1][2] là một phân chi bướm trong họ Nymphalidae. Trước đây, được xếp vào một chi riêng biệt, tuy nhiên, từ năm 2009, chúng được xếp vào đồng nghĩa với chi Charaxes sau một nghiên cứu điều tra mối quan hệ phát sinh loài bằng phương pháp phân tích trình tự DNA. Theo đó, cùng với Euxanthe, chúng được phân loại là một phân chi thuộc chi Charaxes, tông Charaxini, phân họ Charaxinae.[3][4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Bướm Nawab phổ biến ở châu Á. Chúng có nguồn gốc từ lãnh thổ IndomalayanAustralasian. Chúng phổ biến rộng rãi từ Pakistan đến đảo Okinawa, và từ Trung Quốc đến các đảo Thái Bình Dương ( Fiji, Tân Caledonia, Vanuatu).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bướm Nawab được phân thành 3 nhóm hình thái được hỗ trợ bởi phát sinh loài phân tử:[4][5][6]

P. athamas group:

P. eudamippus group:

P. pyrrhus group:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Billberg, Gustaf Johan. Enumeratio insectorum in Museo. [Stockholm]: Typis Gadelianis.
  2. ^ British Museum (Natural History); History), British Museum (Natural; Natural History Museum (London, England) (1982). Bulletin of the British Museum (Natural History) Entomology. 44. London: The Museum.
  3. ^ Aduse-Poku, Kwaku; Vingerhoedt, Eric; Wahlberg, Niklas (2009). “Out-of-Africa again: A phylogenetic hypothesis of the genus Charaxes (Lepidoptera: Nymphalidae) based on five gene regions”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 53 (2): 463–478. Bibcode:2009MolPE..53..463A. doi:10.1016/j.ympev.2009.06.021. PMID 19580878.
  4. ^ a b Toussaint, Emmanuel F.A.; Morinière, Jérôme; Müller, Chris J.; Kunte, Krushnamegh; Turlin, Bernard; Hausmann, Axel; Balke, Michael (2015). “Comparative molecular species delimitation in the charismatic Nawab butterflies (Nymphalidae, Charaxinae, Polyura)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 91: 194–209. Bibcode:2015MolPE..91..194T. doi:10.1016/j.ympev.2015.05.015. PMID 26021440.
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :4
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :5

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yelan: Nên roll hay không nên
Yelan: Nên roll hay không nên
Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn