Pomachromis richardsoni

Pomachromis richardsoni
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomachromis
Loài (species)P. richardsoni
Danh pháp hai phần
Pomachromis richardsoni
(Snyder, 1909)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Abudefduf richardsoni Snyder, 1909

Pomachromis richardsoni là một loài cá biển thuộc chi Pomachromis trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1909.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh được đặt theo tên của nhà ngư học Robert Earl Richardson.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. richardsoni có phạm vi phân bố rộng rãi trên khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Tại Việt Nam, loài này được ghi nhận tại Côn Đảocù lao Chàm.[2] P. richardsoni sống gần những rạn san hôđá ngầm ở khu vực nhiều sóng, độ sâu khoảng 5–25 m.[3]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở P. richardsoni là 6 cm.[3] Cơ thể có màu xanh xám ánh bạc; đầu và lưng có màu vàng nhạt. Có một đốm trắng ở gốc vây lưng sau. Vây ngược có đốm đen ở gốc. Vây lưng và vây hậu môn có dải đen sát rìa và một đường viền mỏng màu xanh óng. Hai thùy đuôi có màu đen nổi bật; màu đen ở thùy đuôi trên lan rộng đến nửa trên của cuống đuôi.[4]

Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 12–13; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 13; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. richardsoni là chủ yếu động vật phù du. Cá trưởng thành thường hợp thành những nhóm nhỏ và bơi gần đáy. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng; trứng có độ dính và bám vào đá hoặc san hô.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Jansalin, Jeremiah Glenn (biên tập). Pomachromis richardsoni (Snyder, 1909)”. FishBase. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomachromis richardsoni trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Pomachromis richardsoni Pomacentridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Nếu bạn đang có ý định “chơi” chứng khoán, hay đang “chơi” với số vốn trăm triệu đổ lại thì bài này dành cho bạn
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Triết học thực hành: Những cuốn sách triết học bạn có thể thực sự ứng dụng trong cuộc sống
Suy Tưởng có lẽ là cuốn sách “độc nhất vô nhị” từng được thực hiện: nó bản chất là cuốn nhật ký viết về những suy nghĩ riêng tư của Marcus Aurelius
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
1-In-60 Rule: Quy Luật Giúp Bạn Luôn Tập Trung Vào Mục Tiêu Của Mình
Quy luật "1-In-60 Rule" có nguồn gốc từ ngành hàng không.
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Ore wo Suki nano wa Omae dake ka yo Vietsub
Kisaragi Amatsuyu được Cosmos – 1 senpai xinh ngút trời và Himawari- cô bạn thời thơ ấu của mình rủ đi chơi