Pomaderris

Pomaderris
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rhamnaceae
Phân họ (subfamilia)Ziziphoideae
Tông (tribus)Pomaderreae
Chi (genus)Pomaderris
Labill., 1805[1]
Loài điển hình
Pomaderris elliptica
Labill., 1805
Các loài
Khoảng 74. Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ledelia Raf., 1838
  • Pomatoderris Roem. & Schult., 1819

Pomaderris là một chi thực vật có hoa thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Chi này được Jacques Julien Houtou de Labillardière mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1805 với 2 loài là P. ellipticaP. apetala.[1]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Pomaderris bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp πῶμα (poma) nghĩa là vỏ, nắp, vảy hay mang [cá] và δέρρις (dérrhis) nghĩa là màng, da. Ở đây là để nói tới vỏ dạng màng của các phân quả trong quả nang của chi này.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi này là bản địa Australia (gồm cả Tasmania) và New Zealand (Đảo Bắc). Sự đa dạng loài lớn nhất là tại Australia. Tại đảo Bắc (New Zealand) ghi nhận 8 loài, trong đó 5 loài đặc hữu.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách 74 loài lấy theo Plants of the Wirld Online:[2]

Pomaderris là các loài cây bụi thường xanh, thân khá mềm hoặc cây gỗ nhỏ nhiều cành; cao lên đến 10 mét. Các lá mọc so le, cuộn rõ ràng ở mép của chúng. Hoa mọc thành các xim hoa nhỏ dạng tán hoặc chùy hoa, hầu hết ở đầu cành, đôi khi thành các đầu hoa và rất hiếm khi ở dạng các hoa đơn lẻ. Không có chén hoa; đĩa hoa rất mỏng, hình vòng hoa và có thể cũng không có, một vài loài (như P. apetala, P. aspera) có thể thiếu cánh hoa. Bầu nhụy nửa hạ, các phần quả mở ở bên. Đài hoa hình con quay, chẻ 5. Cánh hoa 5 (đôi khi không có), uốn vòm, đối diện với nhị hoa. Quả nang 3 phân quả, vỏ phân quả dạng màng.[1][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Jacques Julien Houtou de Labillardière, 1805. Pomaderris. Novae Hollandiae Plantarum Specimen 1: 61-63.
  2. ^ a b Pomaderris trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 02-9-2021.
  3. ^ D. Medan, C. Schirarend: Rhamnaceae Trong: Klaus Kubitzki (chủ biên): The Families and Genera of Vascular Plants - Volume VI - Flowering Plants - Dicotyledons - Celastrales, Oxalidales, Rosales, Cornales, Ericales, 2004, tr. 332, ISBN 9783540065128.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp