Popowia parvifolia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Magnoliids |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malmeoideae |
Tông (tribus) | Miliuseae |
Chi (genus) | Popowia |
Loài (species) | P. parvifolia |
Danh pháp hai phần | |
Popowia parvifolia Kurz, 1875 |
Popowia parvifolia là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu quần đảo Nicobar.[1][2] Nó được Wilhelm Sulpiz Kurz mô tả lần đầu tiên năm 1875.[3]
Danh pháp Popowia parvifolia Scheff., 1885 là đồng âm muộn của danh pháp đề cập trong bài này. Nó được định danh lại là Popowia arfakensis Karthig. & Jayanthi, 2016, loài đặc hữu New Guinea.[2]
Danh pháp Popowia parvifolia (Oliv.) Engl. & Diels, 1901 là danh pháp bất hợp lệ (nom. illeg.) - hiện nay coi là đồng nghĩa của Monanthotaxis parvifolia (Oliv.) Verdc., 1971 - loài có ở vùng nhiệt đới Tây châu Phi đến Zambia.