Porphyrio melanotus

porphyrio melanotus
P. melanotus tại Waikawa, Marlborough, New Zealand
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Rallidae
Chi (genus)Porphyrio
Loài (species)P. melanotus
Danh pháp hai phần
Porphyrio melanotus
(Temminck, 1820)
Danh pháp đồng nghĩa
Porphyrio porphyrio melanotus

Porphyrio melanotus là một loài chim thuộc chi Porphyrio. Loài chim này sinh sống ở miền đông Indonesia, Moluccas, Aru và quần đảo Kai, cũng như ở Papua New Guinea và Úc và cũng có ở New Zealand[1]. Ở New Zealand, nó có tên là Pukeko, xuất phát từ ngôn ngữ Māori. Loài này trước đây được coi là một phân loài của gà nước đầm lầy tía. Khi bị đe dọa, chúng thường xuyên chạy xa nguy hiểm hơn là bay. Chúng cất và hạ cánh khá vụng về, và khoảng cách chuyến bay ngắn được ưa thích. Chúng sống thành nhóm 3-12 cá thể và kêu to lên để cùng chống lại thành công các cuộc tấn công của diều mướp đầm lầy. Khi bị kẻ săn mồi tấn công áp đảo chúng sẽ bỏ tổ đi xây tổ khác.

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Gà nước Úc-Á được coi là tổ tiên của một số loài trên đảo bao gồm gà nươc Lord Howe đã tuyệt chủng và 2 loài takahēNew Zealand.[2][3][4] Trên các hòn đảo nơi các loài có quan hệ họ hàng gần đã tuyệt chủng hoặc suy giảm do sự can thiệp của con người, chẳng hạn như New Zealand hoặc New Caledonia, loài này đã tự thiết lập tương đối gần đây.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Heather, Barrie D.; Robertson, Hugh (2005). The Field Guide to the Birds of New Zealand . Viking. ISBN 9780143020400. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ Trewick, S.A. (1996). “Morphology and evolution of two takahe: flightless rails of New Zealand”. Journal of Zoology. 238 (2): 221–237. doi:10.1111/j.1469-7998.1996.tb05391.x.
  3. ^ Trewick, S. A. (1997). “Flightlessness and Phylogeny amongst Endemic Rails (Aves: Rallidae) of the New Zealand Region”. Philosophical Transactions: Biological Sciences. 352 (1352): 429–446. doi:10.1098/rstb.1997.0031. PMC 1691940. PMID 9163823.
  4. ^ Gerard Hutching (1 tháng 3 năm 2009). “Large forest birds – Takahe”. Te Ara – the Encyclopedia of New Zealand. Ministry for Culture and Heritage / Te Manatu-Taonga. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ Steadman D, (2006). Extinction and Biogeography in Tropical Pacific Birds, University of Chicago Press. ISBN 978-0-226-77142-7


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.