Praomyini

Praomyini
Thời điểm hóa thạch: Miocene muộn - nay 11–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Muridae
Phân họ (subfamilia)Murinae
Tông (tribus)Praomyini
Lecompte et al., 2008
Các chi
Xem văn bản

Praomyini là một tông thuộc phân họ Chuột Cựu Thế giới (Murinae). Hầu hết các loài thuộc tông này được tìm thấy tại châu Phi Hạ Sahara, chỉ có loài Mastomys erythroleucus được tìm thấy tại Bắc Phi và loài Ochromyscus yemeni tại bán đảo Ả Rập. Ngoài ra, một chi hóa thạch (Karnimata) được biết đến, phân bố tại Ấn ĐộPakistan (cũng như ở Kenya) suốt thế Miocen muộn.[1][2][3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi còn tồn tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tông này bao gồm các chi:[1][4][5][6]

Chi hóa thạch

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Database, Mammal Diversity (6 tháng 11 năm 2021), Mammal Diversity Database, truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2021
  2. ^ Lecompte, Emilie; Aplin, Ken; Denys, Christiane; Catzeflis, François; Chades, Marion; Chevret, Pascale (10 tháng 7 năm 2008). “Phylogeny and biogeography of African Murinae based on mitochondrial and nuclear gene sequences, with a new tribal classification of the subfamily”. BMC Evolutionary Biology. 8 (1): 199. doi:10.1186/1471-2148-8-199. ISSN 1471-2148. PMC 2490707. PMID 18616808.
  3. ^ “Early Late Miocene Murine Rodents from the Upper Part of the Nagri Formation, Siwalik Group, Pakistan, with a new fossil calibration point for the Tribe Apodemurini (Apodemus/Tokudaia) | Fossil Imprint” (bằng tiếng Séc). doi:10.2478/if-2017-0011. S2CID 134750740. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  4. ^ Pagès, Marie; Fabre, Pierre-Henri; Chaval, Yannick; Mortelliti, Alessio; Nicolas, Violaine; Wells, Konstans; Michaux, Johan R.; Lazzari, Vincent (2016). “Molecular phylogeny of South-East Asian arboreal murine rodents”. Zoologica Scripta (bằng tiếng Anh). 45 (4): 349–364. doi:10.1111/zsc.12161. ISSN 1463-6409. S2CID 86285898.
  5. ^ Nicolas, Violaine; Mikula, Ondřej; Lavrenchenko, Leonid A.; Šumbera, Radim; Bartáková, Veronika; Bryjová, Anna; Meheretu, Yonas; Verheyen, Erik; Missoup, Alain Didier; Lemmon, Alan R.; Moriarty Lemmon, Emily (1 tháng 10 năm 2021). “Phylogenomics of African radiation of Praomyini (Muridae: Murinae) rodents: First fully resolved phylogeny, evolutionary history and delimitation of extant genera”. Molecular Phylogenetics and Evolution (bằng tiếng Anh). 163: 107263. doi:10.1016/j.ympev.2021.107263. hdl:10067/1795280151162165141. ISSN 1055-7903. PMID 34273505.
  6. ^ a b Denys, Christiane; Lecompte, Emilie; Taylor, P. J. (21 tháng 7 năm 2017). “Diagnoses and contents of new African and Eurasian Murinae (Rodentia, Muridae) tribes” (PDF).


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Gianni Rivera: Nhạc trưởng số 1 của AC Milan
Người hâm mộ bóng đá yêu mến CLB của mình vì nhiều lý do khác nhau, dù hầu hết là vì lý do địa lý hay gia đình
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu