Phân họ Chuột Cựu Thế giới

Chuột Cựu Thế giới
Chuột nhắt nhà (Mus musculus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Muridae
Phân họ (subfamilia)Murinae
Illiger, 1811
Các tông và chi không rõ tông
Xem bài

Phân họ Chuột Cựu Thế giới, danh pháp khoa học: Murinae, là một phân họ chuột của họ Chuột (Muridae), bao gồm khoảng 519 loài, gồm chuột cống và chuột nhắt Cựu Thế giới. Xét về mức độ phong phú về loài, phân họ này lớn hơn tất cả các họ động vật có vú ngoại trừ CricetidaeMuridae, và lớn hơn tất cả các bộ động vật có vú ngoại trừ dơi và phần còn lại của Bộ Gặm nhấm.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chuột Cựu Thế giới có nguồn gốc từ châu Phi, châu Âu, châu ÁÚc. Chúng là động vật có vú có nhau thai trên cạn. Chúng cũng đã được du nhập vào tất cả các châu lục ngoại trừ Nam Cực và là động vật gây hại nghiêm trọng. Điều này đặc biệt đúng ở các cộng đồng đảo, nơi chúng đã góp phần gây ra sự nguy cấptuyệt chủng cho nhiều loài động vật bản địa.[2][3]

Hai loài chuột nổi bật đã trở thành động vật thí nghiệm quan trọng: chuột nâuchuột nhắt nhà đều được sử dụng làm đối tượng y học.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wilson & Reeder 2005, tr. 1191.
  2. ^ Pagès, Marie; Fabre, Pierre-Henri; Chaval, Yannick; Mortelliti, Alessio; Nicolas, Violaine; Wells, Konstans; Michaux, Johan R.; Lazzari, Vincent (2016). "Molecular phylogeny of South-East Asian arboreal murine rodents". Zoologica Scripta (bằng tiếng Anh). Quyển 45 số 4. tr. 349–364. doi:10.1111/zsc.12161. ISSN 1463-6409. S2CID 86285898.
  3. ^ Harper, Grant A.; Bunbury, Nancy (ngày 1 tháng 1 năm 2015). "Invasive rats on tropical islands: Their population biology and impacts on native species". Global Ecology and Conservation (bằng tiếng Anh). Quyển 3. tr. 607–627. doi:10.1016/j.gecco.2015.02.010. ISSN 2351-9894.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Phân họ Chuột Cựu Thế giới tại Wikispecies
  • Chevret, Pascale; Denys, Christiane; Jaeger, Jean-Jacques; Michaux, Jacques; Catzeflis, Francois M. (1993). "Molecular Evidence that the Spiny Mouse (Acomys) is More Closely Related to Gerbils (Gerbillinae) Than to True Mice (Murinae)". Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. Quyển 90 số 8. tr. 3433–6. Bibcode:1993PNAS...90.3433C. doi:10.1073/pnas.90.8.3433. JSTOR 2361758. PMC 46314. PMID 8475093.
  • Heaney, Lawrence R.; Balete, Danilo S.; Rickart, Eric A.; Alviola, Phillip A.; Duya, Mariano Roy M.; Duya, Melizar V.; Veluz, M. Josefa; Vandevrede, Lawren; Steppan, Scott J. (2011). "Chapter 1: Seven New Species and a New Subgenus of Forest Mice (Rodentia: Muridae: Apomys) from Luzon Island". Fieldiana Life and Earth Sciences. Quyển 2 số 2. tr. 1–60. doi:10.3158/2158-5520-2.1.1.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn