Price Tag

"Price Tag"
Đĩa đơn của Jessie J hợp tác với B.o.B
từ album Who You Are
Phát hành25 tháng 1 năm 2011 (2011-01-25)
Thu âm2010
Phòng thuConway Recording Studios (Los Angeles); Stadium Red Studios (New York City); GCR Audio (Buffalo, New York)
Thể loại
Thời lượng3:41
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtDr. Luke
Thứ tự đĩa đơn của Jessie J
"Do It like a Dude"
(2010)
"Price Tag"
(2011)
"Nobody's Perfect"
(2011)
Thứ tự đĩa đơn của B.o.B
"So High"
(2010)
"Price Tag"
(2011)
"I'll Be in the Sky"
(2011)
Video âm nhạc
"Price Tag" trên YouTube

"Price Tag" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh Jessie J hợp tác với rapper người Mỹ B.o.B nằm trong album phòng thu đầu tay của cô, Who You Are (2011). Nó được phát hành vào ngày 25 tháng 1 năm 2011 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album ở Vương quốc Anh và đầu tiên ở Hoa Kỳ bởi Lava RecordsIsland Records. Bài hát được viết lời bởi hai nghệ sĩ với Claude KellyDr. Luke, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1975 của Black Heat "Zimba Ku" và dẫn đến một vụ kiện giữa hãng đĩa của nhóm với Dr. Luke. Đây là một bản hip hop kết hợp với những yếu tố từ reggae fusion mang nội dung đề cập đến thực trạng về việc mọi người đang trở nên quá ám ảnh về tiền bạc và kêu gọi hãy tận hưởng những khoảnh khắc trong cuộc sống, vốn được lấy cảm hứng từ sự quan sát của Jessie J đối với thế giới xung quanh nơi đồng tiền đang thống trị mọi thứ. Tuy nhiên, nó đã vấp phải một số chỉ trích bởi một số cá nhân cho rằng lời bài hát là đạo đức giả, mặc dù nữ ca sĩ giải thích rằng nó đã bị hiểu sai ý nghĩa thực sự.

Sau khi phát hành, "Price Tag" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Jessie J cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời so sánh với bài hát năm 2009 của Miley Cyrus "Party in the U.S.A." vốn được đồng viết lời bởi nữ ca sĩ. "Price Tag" còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2012 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. Nó cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Pháp, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Canada, Đức, Ý, Nhật Bản và Hà Lan. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 23 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Jessie J và thứ tư của B.o.B vươn đến top 40 tại đây, cũng như đạt được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA). Tính đến nay, nó đã bán được hơn 6.4 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Price Tag" được đạo diễn bởi Philip Andelman, trong đó bao gồm những cảnh Jessie J trình diễn bài hát trong nhiều bối cảnh khác nhau như ở trong một hộp nữ trang lớn, với một chú gấu bông lớn và dưới một cây tiền. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, The Graham Norton Show, Jimmy Kimmel Live!, Saturday Night Live, The Tonight Show with Jay Leno, Top Of The Pops, Wetten, dass..?, giải Video âm nhạc của MTV năm 2011, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2011lễ bế mạc Thế vận hội Mùa hè London 2012, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Được đánh giá là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của cô, "Price Tag" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Christina Grimmie, Conor Maynard, Karmin, The Wombats và dàn diễn viên của Pitch Perfect. Vào tháng 12 năm 2011, Jessie J đã thu âm lại bài hát theo chủ đề Giáng sinh kết hợp với giai điệu từ "Jingle Bells", và hợp tác với của ca sĩ người Anh Jan.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đĩa CD / Tải kĩ thuật số[1][2]
  1. "Price Tag" (hợp tác với B.o.B) – 3:41
  2. "Price Tag" (hợp tác với Devlin) (Shux phối) – 3:27
  3. "Price Tag" (Benny Page phối lại) – 4:29
  4. "Price Tag" (Doman & Gooding phối lại) – 4:58
  5. "Price Tag" (bản acoustic) – 3:19
  • Đĩa đơn tại Đức[3]
  1. "Price Tag" (hợp tác với B.o.B) – 3:41
  2. "Price Tag" (bản acoustic) – 3:19

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[61] 6× Bạch kim 420.000^
Bỉ (BEA)[62] Vàng 15.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[63]
Nhạc số
Vàng 15.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[63]
Streaming
Vàng 1.300.000^
Đức (BVMI)[64] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[65] Bạch kim 30.000*
New Zealand (RMNZ)[66] 2× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 475,768[67]
Thụy Điển (GLF)[68] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[69] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[70] 2× Bạch kim 1,338,554[60]
Hoa Kỳ (RIAA)[71] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Hoa Kỳ 25 tháng 1 năm 2011 Tải kĩ thuật số[72] Lava Records, Universal Republic
Top 40/Mainstream airplay[73]
Vương quốc Anh 31 tháng 1 năm 2011 Tải kĩ thuật số[1] Lava Records, Island Records
7 tháng 3 năm 2011 CD[2]
Đức[3] 6 tháng 5 năm 2011 Lava Records, Universal Republic
Đài Loan 27 tháng 2 năm 2011 Tải kĩ thuật số Universal Music Group

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Price Tag (feat. B.o.B) – EP by Jessie J on Apple Music”. iTunes.
  2. ^ a b “Price Tag: Jessie J, B.o.B.: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ a b “Price Tag”. ngày 6 tháng 5 năm 2011 – qua Amazon.
  4. ^ "Australian-charts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ "Ultratop.be – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ "Ultratop.be – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2011.
  8. ^ "Jessie J Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ "Danishcharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  11. ^ "Jessie J feat. B.o.B: Price Tag" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2011.
  12. ^ "Lescharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ “Jessie J feat. B.o.B - Price Tag” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  15. ^ "Chart Track: Week 6, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ "Italiancharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  17. ^ “Japan Hot 100: Jun 25, 2011”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Jessie J" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2011.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Jessie J – {{{song}}}" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ "Charts.nz – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  22. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.
  23. ^ “Romanian Top 100”. RT100.RO. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2011.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2011. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2011.
  26. ^ “2011년 15주차 Digital Chart (국외)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ "Spanishcharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011.
  28. ^ "Swedishcharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2011.
  29. ^ "Swisscharts.com – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  30. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  31. ^ "Jessie J Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Jessie J Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Jessie J Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Jessie J Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  37. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  38. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  39. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  40. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Track 2011 Top-50”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  42. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2012.
  43. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  45. ^ “IRMA - best of singles”. www.irma.ie (Manual click 2011 Tab). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  46. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. ngày 10 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  47. ^ “I singoli più venduti del 2011” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Japan Hot 100: Year-End 2011”. Billboard— Japan. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2011.
  49. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Romanian Top 100 - Year End Chart” (bằng tiếng Romania). Beatfactor. ngày 1 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  53. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2011” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  54. ^ “TOP 50 CANCIONES ANUAL 2011” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  55. ^ “Årslista Singlar – År 2011”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  56. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  57. ^ “The Top 20 biggest selling singles of 2011 revealed”. The Official Charts Company. ngày 2 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  59. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2013”. KMCIA. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  61. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  62. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  63. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Jessie J feat. B.o.B. – Price Tag” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification.
  64. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Jessie J. feat. B.o.B.; 'Price Tag')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  65. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Jessie J feat. B.o.B. – Price Tag” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Price Tag" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  66. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Jessie J feat. B.o.B – Price Tag” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  67. ^ Doanh số tiêu thụ của "Price Tag":
  68. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  69. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Price Tag')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Jessie J feat. B.o.B. – Price Tag” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Price Tag vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jessie J – Price Tag” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ Dawson, Emma (ngày 20 tháng 1 năm 2011). “Jessie J To Release "Price Tag" Featuring B.o.B January 30th”. Misformusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
  73. ^ “®R&R:: Going For Adds™:: CHR/Top 40”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
Tựa game Silent Hill: The Short Messenger - được phát hành gần đây độc quyền cho PS5 nhân sự kiện State of Play
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Ngoại trừ sự sống và cái chết, mọi thứ đều là phù du
Bạn có biết điều bất trắc là gì không ? điều bất trắc là một cuộc chia tay đã quá muộn để nói lời tạm biệt