Procambarus

Procambarus
Khoảng thời gian tồn tại: Early Eocene đến nay
Procambarus lagniappe
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân bộ: Pleocyemata
Họ: Cambaridae
Chi: Procambarus
Ortmann, 1905 [1]
Loài điển hình
Procambarus digueti
(Bouvier, 1897)
Các đồng nghĩa
Danh sách
  • Cambarus (Girardiella) Lyle, 1938
  • Cambarus (Ortmannicus) Fowler, 1912
  • Cambarus (Paracambarus) Ortmann, 1906
  • Cambarus (Procambarus) Ortmann, 1905
  • Paracambarus Ortmann, 1906
  • Procambarus (Acucauda) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Austrocambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Capillicambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Girardiella) Lyle, 1938
  • Procambarus (Hagenides) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Leconticambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Lonnbergius) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Mexicambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Ortmannicus) Fowler,
  • Procambarus (Pennides) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Remoticambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Scapulicambarus) Hobbs, 1972
  • Procambarus (Villalobosus) Hobbs, 1972

Procambarus là một chi tôm càng xanh thuộc họ Cambaridae. Tất cả các loài trong chi này đều có nguồn gốc từ Bắc và Trung Mỹ. Nó bao gồm một số loài troglobitic và tôm càng cẩm thạch (marmorkrebs), là loài sinh sản đơn tính. Ban đầu, nó được mô tả là một phân chi gồm bốn loài. Hiện nay, có khoảng 161 loài được ghi nhận thuộc chi này.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ † extinct

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Procambarus Ortmann, 1905 (TSN 97490) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ Álvarez, Torres & Villalobos (2021). "Procambarus adani • A New Species of Crayfish of the Genus Procambarus, and Notes on Procambarus pilosimanus (Decapoda: Cambaridae) from Chiapas, Mexico". Revista Mexicana de Biodiversidad. doi:10.22201/ib.20078706e.2021.92.3833.
  3. ^ Lyko, Frank (2017). "The marbled crayfish (Decapoda: Cambaridae) represents an independent new species". Zootaxa. 4363 (4): 544–552. doi:10.11646/zootaxa.4363.4.6. PMID 29245391.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến 252: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Tiếp tục trận chiến với Nguyền Vương, tua ngược lại thời gian 1 chút thì lúc này Kusakabe và Ino đang đứng bên ngoài lãnh địa của Yuta
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Tại sao người trẻ càng ngày càng không thích về quê ăn Tết?
Tại sao người trẻ càng ngày càng không thích về quê ăn Tết?
Trước đây, ngày Tết trong tưởng tượng của mình là cô dì chú bác đến thăm, hỏi han quan tâm đủ kiểu, bố mẹ thì thương yêu
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh - Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy
The Silence of The Marsh (Sự Yên Lặng Của Đầm Lầy) là một phim tâm lý tội phạm có lối kể chuyện thú vị với các tình tiết xen lẫn giữa đời thực và tiểu thuyết