Prognathodes dichrous

Prognathodes dichrous
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Acanthuriformes
Họ (familia)Chaetodontidae
Chi (genus)Prognathodes
Loài (species)P. dichrous
Danh pháp hai phần
Prognathodes dichrous
(Günther, 1869)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chaetodon dichrous Günther, 1869

Prognathodes dichrous là một loài cá biển thuộc chi Prognathodes trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh dichrous được Latinh hóa từ dichrōus trong tiếng Hy Lạp cổ đại mang nghĩa là "có hai màu", hàm ý đề cập đến hai màu nâu và trắng trên cơ thể của loài cá này.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. dichrous là loài đặc hữu của cụm đảo Saint Helenađảo Ascension nằm giữa Nam Đại Tây Dương (đều thuộc Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh).[1] P. dichrous sống trên các rạn viền bờ ở độ sâu khoảng từ 3 đến ít nhất là 120 m, có khi được tìm thấy gần các hang động hoặc mỏm đá.[3]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. dichrous là 16 cm.[3] P. dichrous có màu nâu sẫm, trừ một vùng trắng (gần như là hình chữ nhật) ở lưng sau lan rộng khắp vây lưng và cuống đuôi. Vảy đường bên màu trắng ánh kim. Mống mắt màu trắng. Kiểu hình của loài này phần nào tương đồng với Prognathodes obliquus, cũng có hai màu nâu-trắng nhưng vùng màu trắng có hình tam giác.[4]

Số gai ở vây lưng: 12; Số tia vây ở vây lưng: 19; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. dichrous là các loài thủy sinh không xương sống. P. dichrous thường bơi theo cặp, nhất là vào thời điểm sinh sản, nhưng cũng có thể hợp thành một nhóm lớn.[1][3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Rocha, L. A. & Pyle, R. (2010). Prognathodes dichrous. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T165690A6093109. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T165690A6093109.en. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Acanthuriformes (part 1): Families Lobotidae, Pomacanthidae, Drepaneidae and Chaetodontidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Prognathodes dichrous trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  4. ^ T. Y. K, Lemon (21 tháng 1 năm 2016). “The long-nosed butterflies part 3: Prognathodes”. Reefs.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Cảm nhận của cư dân mạng Nhật Bản về Conan movie 26: Tàu Ngầm Sắt Đen
Movie đợt này Ran đóng vai trò rất tích cực đó. Không còn ngáng chân đội thám tử nhí, đã thế còn giúp được cho Conan nữa, bao ngầu
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx: the Loose Cannon - Liên Minh Huyền Thoại
Jinx, cô nàng tội phạm tính khí thất thường đến từ Zaun, sống để tàn phá mà chẳng bận tâm đến hậu quả.