Propionaldehyde | |||
---|---|---|---|
| |||
| |||
Danh pháp IUPAC | Propionaldehyde | ||
Tên hệ thống | Propanal | ||
Tên khác |
| ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
KEGG | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | UE0350000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
3DMet | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C3H6O | ||
Bề ngoài | chất lỏng không màu | ||
Mùi | trái cây | ||
Khối lượng riêng | 0.81 g cm−3 | ||
Điểm nóng chảy | −81 °C (192 K; −114 °F) | ||
Điểm sôi | 46 đến 50 °C (319 đến 323 K; 115 đến 122 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 20 g/100 mL | ||
MagSus | -34.32·10−6 cm³/mol | ||
Độ nhớt | 0.6 cP ở 20 °C | ||
Cấu trúc | |||
Hình dạng phân tử | C1, O: sp2 C2, C3: sp3 | ||
Mômen lưỡng cực | 2.52 D | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Danger | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H225, H302, H315, H318, H332, H335[1] | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P261, P280, P304+P340+P312, P305+P351+P338, P310, P403+P235[1] | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Propionaldehyde hoặc propanal là hợp chất hữu cơ có công thức là CH3CH2CHO. Nó là một aldehyde có ba nguyên tử carbon. Nó là một chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi trái cây nhẹ. Nó được sản xuất công nghiệp trên quy mô lớn.
Propionaldehyde sản xuất công nghiệp bằng cách hydroformyl hóa ethylen:
Bằng cách sản xuất này, vài trăm nghìn tấn propionaldehyde được sản xuất hàng năm[2].
Propionaldehyde cũng có thể được điều chế bằng cách oxy hóa 1-propanol với hỗn hợp acid sulfuric và kali dichromat ở nhiệt độ cao (khoảng 60 °C), tạo ra propionaldehyde. Cần làm ngưng tụ propionaldehyde ngay lập tức, nếu không thì propionaldehyde sẽ bị oxy hóa thành acid propionic[3].
Nó chủ yếu được sử dụng làm tiền chất của trimethylolethan (CH3C(CH2OH)3) thông qua phản ứng trùng ngưng với formaldehyde. Đây là một chất trung gian quan trọng trong việc sản xuất nhựa alkyd. Nó được sử dụng trong quá trình tổng hợp một số hợp chất thơm phổ biến (cyclamen aldehyde, helional, lilial). Các ứng dụng khác bao gồm khử rượu propanol và oxy hóa propanol thành acid propionic[2].
Propionaldehyde là thuốc thử quan trọng, là chất trung gian quan trọng trong việc điều chế các hợp chất khác[4][5]. Với tert-butylamine, nó tạo ra CH3CH2CH=N-t-Bu, được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ[6].
Propionaldehyde cùng với acrolein đã được phát hiện trong đám mây phân tử Sagittarius B2 gần trung tâm Dải Ngân hà, cách Trái đất khoảng 26.000 năm ánh sáng[7][8][9]. Có 16 sáu hợp chất hữu cơ được tìm thấy, ví dụ như: acetamit, aceton, methyl isocyanat và propionaldehyde[10][11][12].
Với LD50 là 1690 mg/kg (uống)[2], propionaldehyde có độc tính thấp.