Pseudanthias rubrizonatus

Pseudanthias rubrizonatus
Cá đực
Cá mái
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Anthiadinae
Chi (genus)Pseudanthias
Loài (species)P. rubrizonatus
Danh pháp hai phần
Pseudanthias rubrizonatus
(Randall, 1983)

Pseudanthias rubrizonatus là một loài cá biển thuộc chi Pseudanthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. rubrizonatus có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Loài này được tìm thấy từ phía nam Nhật Bản trải dài đến bờ đông của Úc (bao gồm cả rạn san hô Great Barrier); và từ biển Andaman, băng qua gần khắp quần đảo Mã Lai (ngoại trừ phía đông đảo Sumatrađảo Borneo) đến các quần đảo thuộc Melanesia. Tại Việt Nam, loài này xuất hiện từ Quảng Nam trở vào Vũng Tàu, và cũng có mặt tại quần đảo Trường Saquần đảo Hoàng Sa. Chúng sống xung quanh các rạn san hô ở độ sâu khoảng từ 3 đến 152 m[1][2].

P. rubrizonatuschiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 12 cm. Cá trưởng thành có một đường sọc màu tím nhạt từ mõm hướng xuống gốc vây ngực. Vây đuôi xẻ thùy, có viền màu xanh tím với dải màu đỏ sát rìa. Cá đực có thân trước màu hồng tím đến hồng cam, thân sau màu vàng tươi; một mảng đốm màu đỏ thẫm chia tách 2 khoảng màu. Cá mái có màu đỏ hồng; trắng hơn ở bụng, ngực và cằm. Chóp thùy đuôi có màu đỏ. Cá mái rất giống với loài Pseudanthias hypselosoma, ngoại trừ việc không có vòng mắt màu tím sẫm, và rìa vây lưng và vây hậu môn nhọn hơn P. hypselosoma[3][4][5].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 16; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 7; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số tia vây mềm ở vây ngực: 18 - 20[3].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pseudanthias rubrizonatus. Sách Đỏ IUCN.
  2. ^ Pseudanthias rubrizonatus (Randall, 1983)”. FishBase.[liên kết hỏng]
  3. ^ a b John E. Randall, Gerald R. Allen, Roger C. Steene (1997), Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea, Nhà xuất bản University of Hawaii Press, tr.97 ISBN 9780824818951
  4. ^ “Mirror Basslet, Pseudanthias rubrizonatus (Bleeker 1983)”. Fishes of Australia.
  5. ^ “Pseudanthias rubrizonatus”. Reef Life Survey.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
YG chính thức phủ nhận tin đồn hẹn hò giữa Rosé và Kang Dong Won
Trước đó chúng tôi đã thông báo rằng đây là chuyện đời tư của nghệ sĩ nên rất khó xác nhận. Tuy nhiên vì có nhiều suy đoán vô căn cứ nên chúng tôi thông báo lại 1 lần nữa
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
5 băng đảng bất lương mạnh nhất Tokyo Revengers
Là manga/anime về cuộc chiến giữa các băng đảng học đường, Tokyo Revengers có sự góp mặt của rất nhiều băng đảng hùng mạnh
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order