Pseudojuloides crux

Pseudojuloides crux
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Pseudojuloides
Loài (species)P. crux
Danh pháp hai phần
Pseudojuloides crux
Tea, Gill & Senou, 2020

Pseudojuloides crux là một loài cá biển thuộc chi Pseudojuloides trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2020.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh của loài được đặt theo tên gọi của chòm sao nổi tiếng ở bầu trời bán cầu nam, Nam Thập Tự (Crux), hàm ý đề cập đến việc loài này có phạm vi phân bố ở Nam bán cầu[1].

Phân loại và phạm vi phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2020, phạm vi phân bố của loài Pseudojuloides elongatus đã được xác định lại. Theo đó, quần thể trước đây được cho là P. elongatusTây Úc đã được công nhận là P. crux. Cụ thể, phạm vi của P. crux được ghi nhận từ Houtman Abrolhos trải dài đến quần đảo Dampier[1].

P. crux sống trên nền đáy đá vụn và trong các thảm cỏ biển, rong tảo ở độ sâu đến 25 m[1].

P. crux có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là gần 10,1 cm[2]. Chúng là loài dị hình giới tính.

So với P. elongatusPseudojuloides paradiseus, cá đực của P. cruxmàu vàng lục đến màu vàng cam (P. paradiseus có màu vàng cam sáng hơn P. crux), thân trên được phủ một dải màu đen với các hàng đốm màu xanh lam óng (P. elongatus không có dải đen này). Cá cái của P. crux có màu cam phớt hồng đến màu ô liu (xanh lục pha vàng)[3].

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 12; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 12; Số tia vây ở vây ngực: 12; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[3].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Tea và đồng nghiệp, sđd, tr.562
  2. ^ Tea và đồng nghiệp, sđd, tr.557
  3. ^ a b Tea và đồng nghiệp, sđd, tr.559

Trích dẫn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yi-Kai Tea; Anthony C. Gill; Hiroshi Senou (2020). “Two New Species of Pseudojuloides from Western Australia and Southern Japan, with a Redescription of Pseudojuloides elongatus (Teleostei: Labridae)” (PDF). Copeia. 108 (3): 551–569.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan