Psilopsiagon aurifrons

Psilopsiagon aurifrons
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Họ (familia)Psittacidae
Chi (genus)Psilopsiagon
Loài (species)P. aurifrons
Danh pháp hai phần
Psilopsiagon aurifrons

Psilopsiagon aurifrons là một loài chim trong họ Psittacidae.[2] Loài này được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Chile, và Peru. Môi trường sống tự nhiên của loài này là cây bụi ở vùng cao nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn phân loài được công nhận:[3]

  • P. a. aurifrons – sườn núi dãy Andes ở trung Peru
  • P. a. margaritae – sườn núi dãy Andes ở miền nam Peru, Bolivia, bắc Chile và tây bắc Argentina
  • P. a. robertsithung lũng Marañón trung tâm miền bắc Peru
  • P. a. rubrirostris – sườn núi dãy Andes ở tây bắc Argentina, giữa CatamarcaCórdoba, và miền nam Chile.

Loài vẹt nhỏ này đạt chiều dài khoảng 18 cm và cân nặng khoảng 45 g. Chim trống của loài P. a. aurifrons, có đầu màu, bộ lông, lưng và đuôi màu canh lá cây. Mặt, cổ họng và ngực có màu vàng mờ dần dần chuyển sang màu xanh lá cây vàng ở bụng. Mắt màu nâu và mỏ màu sừng. Chim mái cũng tương tự như chim trống nhưng trán vàng, chim non giống chi mái nhưng đuôi ngắn hơn.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài vẹt này được tìm thấy ở vùng Andes ở độ cao từ 1.000 đến 4.500 mét (3.300 và 14.800 ft). Phạm vi của chúng bao gồm Peru, Chile, Bolivia và Argentina. Môi trường sống điển hình của chúng là trong thảm thực vật ven sông, trên các sườn núi rậm rạp, trong số những cây bụi, trên đồng cỏ thô với xương rồng và cây bụi và đất nông nghiệp. Chúng cũng hiện diện trong môi trường nhân tạo như công viên và các khu vườn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Psilopsiagon aurifrons. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Mountain Parakeet (Psilopsiagon aurifrons) (Lesson, 1830)”. AviBase. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Giải thích các danh hiệu trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tổng hợp một số danh hiệu "Vương" trong Tensura
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in