Córdoba, Argentina

Córdoba
Thành phố Córdoba
Từ trên theo chiều kim đồng hồ: Cityscape chụp từ Naciones Park, San Martin Square, La Cañada Glen, Argentina Pavilion từ Đại học quốc gia Córdoba, Cityscape at night taken from Nueva Cordoba neighborhood, Arch of Córdoba, Biển kỷ niệm Jesuit blockdi sản thế giới năm 2000, bảo tàng mỹ thuật Evita.
Hiệu kỳ của Córdoba
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Córdoba
Huy hiệu
Córdoba trên bản đồ Thế giới
Córdoba
Córdoba
Tọa độ: 31°25′0″N 64°11′0″T / 31,41667°N 64,18333°T / -31.41667; -64.18333
Sửa dữ liệu tại Wikidata
Established1573
Chính quyền
 • Thị trưởngRamón Javier Mestre
Diện tích
 • Đất liền576 km2 (222 mi2)
Độ caogiữa 352 và 544 m (giữa 1,154,86 và 1,784,78 ft)
Dân số (2008)
 • Thành phố1,309,536 (điều tra)
 • Mật độ2,273,5/km2 (5.888,46/mi2)
 • Vùng đô thị1,528,000 (ước)
 [1]
Múi giờUTC-3
Mã điện thoại351, 3543
Thành phố kết nghĩaTorino, Tiberias, Izhevsk, Tampa, Napoli, Calama, Juanjuí, Ciutadella, Copiapó, Curitiba, Trùng Khánh, Valparaíso, Natal, Saltillo, Córdoba, Campinas

Córdoba (phát âm tiếng Tây Ban Nha[ˈkoɾðoβa]), tên viết tắt CBA, là một thành phố có vị trí địa lý gần trung tâm của Argentina, chân núi Sierras Chicas nằm trên bờ sông Suquía River, cách Buenos Aires 700 km về phía Tây Tây Bắc. Thành phố này chính là thủ phủ của Tỉnh Córdoba. Córdoba là thành phố quan trọng thứ hai của Argentina từ thế kỷ thứ 16 và cũng là trung tâm công nghiệp phát triển thứ nhì của nước này hiện nay.

Córdoba sở hữu nhiều công trình lịch sử nổi tiếng có từ thời còn là thuộc địa của Tây Ban Nha, trong đó đặc biệt nhất phải kể đến Nhà thờ Thiên chúa giáo La Mã, Jesuit Block, công trình được UNESCO công nhận di sản thế giới vào năm 2000, vốn là một nhóm các tòa nhà được xây dựng từ thế kỷ thứ 17, bao gồm Colegio Nacional de Monserrat và khuôn viên trường Đại học thuộc địa. Khuôn viên này ngày nay thuộc bảo tàng lịch sử của Đại học Quốc gia Córdoba, đại học lớn thứ hai cả nước từ thế kỷ 20 (sau Đại học Buenos Aires) xét về phương diện số lượng sinh viên, ngành nghề, chương trình đào tạo.

Córdoba còn được biết đến với những phong trào lịch sử như Cách mạng Đại học diễn ra vào năm 1918.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Córdoba, Argentina (1961–1990)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 41.3
(106.3)
41.2
(106.2)
38.6
(101.5)
34.6
(94.3)
32.4
(90.3)
32.8
(91.0)
33.1
(91.6)
38.2
(100.8)
38.2
(100.8)
39.2
(102.6)
40.3
(104.5)
43.1
(109.6)
43.1
(109.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 31.1
(88.0)
30.1
(86.2)
27.6
(81.7)
24.9
(76.8)
22.0
(71.6)
18.5
(65.3)
18.6
(65.5)
21.0
(69.8)
23.3
(73.9)
26.1
(79.0)
28.4
(83.1)
30.3
(86.5)
25.2
(77.4)
Trung bình ngày °C (°F) 24.1
(75.4)
23.1
(73.6)
20.9
(69.6)
17.9
(64.2)
14.9
(58.8)
11.3
(52.3)
11.3
(52.3)
13.2
(55.8)
15.6
(60.1)
18.9
(66.0)
21.3
(70.3)
23.2
(73.8)
18.0
(64.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 18.1
(64.6)
17.4
(63.3)
15.6
(60.1)
12.3
(54.1)
9.3
(48.7)
5.7
(42.3)
5.5
(41.9)
6.7
(44.1)
9.1
(48.4)
12.6
(54.7)
15.2
(59.4)
17.3
(63.1)
12.1
(53.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8.5
(47.3)
7.5
(45.5)
4.0
(39.2)
−0.5
(31.1)
−4.3
(24.3)
−5.2
(22.6)
−7.1
(19.2)
−3.8
(25.2)
−2.6
(27.3)
2.8
(37.0)
3.7
(38.7)
7.5
(45.5)
−7.1
(19.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 121.7
(4.79)
99.8
(3.93)
110.3
(4.34)
52.2
(2.06)
18.9
(0.74)
11.4
(0.45)
12.8
(0.50)
9.7
(0.38)
33.8
(1.33)
66.4
(2.61)
96.6
(3.80)
136.9
(5.39)
770.5
(30.33)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 11 9 10 7 4 3 3 3 4 7 9 11 81
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 64 67 72 71 69 67 64 56 54 57 59 62 64
Số giờ nắng trung bình tháng 257.3 229.6 204.6 189.0 170.5 150.0 170.5 204.6 213.0 238.7 255.0 251.1 2.533,9
Phần trăm nắng có thể 60 62 54 55 52 49 53 60 60 60 62 57 57
Nguồn 1: NOAA[2]
Nguồn 2: Servicio Meteorológico Nacional (ngày giáng)[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “INDEC: estimaciones de población” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “CORDOBA OBS Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Valores Medios de Temperature y Precipitación-Cordoba: Cordoba” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Commonspar

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Isekai Quartet Season 2 Vietsub
Các nhân vật trong những bộ anime Re:Zero, Overlord, KONOSUBA, và Youjo Senki đã được chuyển đến một thế giới khác và mắc kẹt trong một... lớp học