Pungitius hellenicus

Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gasterosteiformes
Họ (familia)Gasterosteidae
Chi (genus)Pungitius
Loài (species)P. hellenicus
Danh pháp hai phần
Pungitius hellenicus
Stephanidis, 1971

Pungitius hellenicus là một loài thuộc họ Gasterosteidae.[1][2][3] Nó là loài đặc hữu của Hy Lạp. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và suối. Nó bị đe dọa do mất môi trường sống và được IUCN xếp vào loài bị de dọa.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ Kottelat, M. (1997) European freshwater fishes., Biologia 52, Suppl. 5:1-271.
  3. ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
  4. ^ Pungitius hellenicus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2006. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Pungitius hellenicus tại Wikispecies
  • Crivelli, A.J. 2005. Pungitius hellenicus Lưu trữ 2010-07-15 tại Wayback Machine. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Downloaded 05 tháng 8 năm 2007.
  • Keivany, Y., và J.S. Nelson. 1998. Comparative osteology of the Greek ninespine stickleback, Pungitius hellenicus (Teleostei, Gasterosteidae). Journal of Ichthyology, 38(6): 430-440.
  • Keivany, Y., và J.S. Nelson. 2000. Taxonomic review của chi Pungitius, ninespine sticklebacks (Gasterosteidae). Cybium, 24(2): 107-122.
  • Keivany, Y., J.S. Nelson, và P.S. Economidis. 1997. Validity of Pungitius hellenicus, a stickleback fish from Greece. Copeia, 1997(3): 558-564.
  • Keivany, Y., C.K. Daoulas, J.S. Nelson, và P.S. Economidis. 1999. Threatened fishes of the world: Pungitius hellenicus Stephanidis, 1971 (Gasterosteidae). Environmental Biology of Fishes, 55(4): 390.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Chiến dịch Linebacker II từ góc nhìn Hoa Kỳ
Những ngày cuối tháng 11 của 51 năm trước là thời điểm mà việc cuộc đàm phán cho hoà bình của Việt Nam đang diễn ra căng thẳng ở Paris, Pháp
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Sơ lược về Dune - Hành Tinh Cát
Công tước Leto của Gia tộc Atreides – người cai trị hành tinh đại dương Caladan – đã được Hoàng đế Padishah Shaddam Corrino IV giao nhiệm vụ thay thế Gia tộc Harkonnen cai trị Arrakis.
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán