Putthipong Assaratanakul

Putthipong Assaratanakul
Putthipong năm 2024
SinhPutthipong Assaratanakul
8 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
Băng Cốc, Thái Lan
Quốc tịch Thái Lan
Tên khácBillkin
Học vịCử nhân Quản trị Kinh doanh
Đại học Thammasat
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ
Năm hoạt động2016–nay
Tổ chứcBillkin Entertaiment
Nổi tiếng vì
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụHát chính
Hãng đĩaBillkin Entertainment
Tiếng Thái Lan
Tiếng Tháiพุฒิพงศ์ อัสสรัตนกุล
Hệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng giaphuthipnga atsaratnakun
IPA[pʰúʔ tʰíp ŋá ʔàt sà rát ná kun]

Putthipong Assaratanakul (tiếng Thái: พุฒิพงศ์ อัสสรัตนกุล, phiên âm: Pút-thi-pong Át-sa-rát-ta-na-cun, sinh ngày 8 tháng 10 năm 1999) còn có nghệ danhBillkin (บิวกิ้น) là một diễn viên, ca sĩ người Thái Lan gốc Hoa. Anh được biết đến qua các tác phẩm nổi bật My Ambulance (2019), I Told Sunset About You (2020) và I Promised You the Moon (2021).

Tiểu sử và học vấn

[sửa | sửa mã nguồn]

Billkin sinh ngày 8 tháng 10 năm 1999 tại Băng Cốc, Thái Lan. Cha anh ban đầu định đặt tên cho anh là "Eeyore" (anh có hai anh trai tên là Mickey và Winnie) nhưng sau đó đổi thành "Bill". Một ngày nọ, anh trai của anh gọi anh là "Billkin", và cái tên này đã được đổi thành tên hiện tại của anh.[1]

Billkin hoàn thành chương trình giáo dục trung học tại trường Saint Gabriel. Anh đã tốt nghiệp ngành Quản trị Kinh doanh chương trình quốc tế, chuyên ngành Tiếp thị khoa Thương mại và Kế toán tại Đại học Thammasat.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Billkin bắt đầu gia nhập làng giải trí với tư cách là một diễn viên dưới trướng Nadao Bangkok. Anh là một trong những người dẫn chương trình chính của Love Missions (2016), một chương trình trực tuyến của Good Deal Entertainment.

Năm 2017, anh ra mắt với tư cách là diễn viên thông qua vai phụ trong phim Please... Siang Riak Winyan.

Năm 2019, anh bắt đầu được biết đến nhiều hơn với vai Tao trong My Ambulance. Cặp đôi phụ trong bộ phim do Billkin và Krit Amnuaydechkorn thủ vai đã nhận được một lượng lớn người hâm mộ, đặc biệt là trong giới ship cặp đôi,[3] và đạo diễn của My AmbulanceNaruebet Kuno từng có ý định cho họ đóng vai chính trong một phần tiếp của bộ phim, nhưng đã bỏ dở vì không phù hợp trong câu chuyện trước đó. Thay vào đó, ông tạo ra một câu chuyện mới dựa theo đề tài mà ông muốn khai thác – mối quan hệ giữa hai chàng trai tuổi teen.[3][4] Billkin đã tham gia vào dự án đó với tên gọi BKPP: The Series, được công bố vào tháng 2 năm 2020 và dự kiến ​​sẽ ra mắt vào tháng 7 năm 2020. Do các hạn chế của chính phủ đặt ra giữa đại dịch COVID-19, nên việc sản xuất phim đã bị trì hoãn và sẽ phát hành vào tháng 10 năm 2020 với tựa đề I Told Sunset About You.[4] Billkin đóng vai Teh, một học sinh trung học từ Phuket và là bạn thời thơ ấu của nhân vật Oh-aew, được đóng bởi Krit Amnuaydechkorn (PP).[5] Năm 2021, Nadao Bangkok thông báo sẽ quay trở lại với phần 2 của I Told Sunset About You, với tên I Promised You the Moon được phát hành vào tháng 5 năm 2021.[6]

Năm 2020, Billkin chính thức debut làm ca sĩ thông qua Nadao Music với đĩa đơn đầu tiên của mình mang tên Hug in Mind, có sự góp mặt của JAYLERR.[7] Anh cũng hát nhạc phim của I Told Sunset About YouI Promised You The Moon. Đĩa đơn thứ hai của anh, IXO và MV âm nhạc được phát hành vào ngày 9 tháng 9 năm 2021.[8] Anh đã tham gia từ giai đoạn lên ý tưởng cho đến viết phần điệp khúc của bài hát.[9]

Các phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Chú thích
2018 Brother of the Year Bon Khách mời
2024 How To Make Millions Before Grandma Dies M Vai chính [10]
2025 Project Red TBA

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Chú thích
2017 Please... Siang Riak Winyan Tle Vai phụ
2019 My Ambulance Tao [11]
One Year: 365 Wan Ban Chun Ban Tur Porsche [12]
2020 I Told Sunset About You Teh Vai chính [13]
2021 I Promised You the Moon [6]

Phim tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Chú thích
2020 I Told Sunset About You: The Documentary Teh Vai chính [14]
2021 I Promised You the Moon: The Documentary [15]
Năm Tên phim Vai Ghi chú Chú thích
2021 Shining in My Eyes Singer Vai chính
Last Twilight in Phuket Teh
NADAO x OPPO Art Director

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên show Ghi chú Chú thích
2016 Love Missions Host chính
2017 Game of Teens Khách mời (Tập 1-2)
[Special Host] (Tập 23, 29-30, 39-42)
Thành viên
2018 The Driver Khách mời (Tập 84)
Nadao's Vlog Thành viên (Vlog 4, 7-8, 14)
Talk with Toey One Night Khách mời (Tập 61)
2019 Opal All Around Season 3 Khách mời (Tập 6)
Homelywood Khách mời (Tập 12)
Ter Chantavit and His Gang Khách mời (Tập 4)
Guess My Age Khách mời (Tập 226-227)
Journey of Life Khách mời (Tập 93)
2020 GoyNattyDream - Would You Love Us If We Love You Khách mời (Tập 18)
Closer Than Ever Host chính
The Wall Song Khách mời (Tập 56)
Finnn Land Khách mời (Tập 5)
I Can See Your Voice Thailand: Season 4 Khách mời (Tập 22)
2021 CCND Thành Viên (Tập 2)
Preawpak 2021 Khách mời (Tập 29)
Krahai Lao Khách mời (Tập 12)
Woody Live Khách mời (Tập 8)
The Star Idol Khách mời (Tập 14)

Danh sách nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Album Chú thích
2017 "ไม่กลัว" (Mai Glua) ft. Tytan Teepprasan OST. Please... Siang Riak Winyan [16]
2019 "You Are My Everything" OST. My Ambulance [17]
"I Love You ต่อจากนี้จะขอรัก...รักเธอต่อไป" (I Love You)
2020 "กีดกัน" (Skyline) OST. I Told Sunset About You [18]
"แปลไม่ออก" (Can't Translate) [19]
"โคตรพิเศษ" (Freaking Special) [20]
2021 "รู้งี้เป็นแฟนกันตั้งนานแล้ว" (Safe Zone) song ca với PP Krit OST. I Promised You the Moon [21]
"หลอกกันทั้งนั้น" (Fake News) [22]
"ทะเลสีดำ" (The Black Sea) song ca với PP Krit [23]
"ไม่ปล่อยมือ" (Coming of Age) song ca với PP Krit [24]

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên bài hát Ca sĩ Album Chú thích
2020 "กอดในใจ" (Hug in Mind) Putthipong Assaratanakul (Billkin) (feat. JJAYLER) [25]
2021 "I ไม่ O" (IXO) Putthipong Assaratanakul (Billkin)

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục Tác phẩm Kết quả Chú thích
2020 Maya Awards Best Official Soundtrack "You Are My Everything" Đề cử [26]
The 5th Weibo TV Series Awards Most Popular Foreign Actor "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đề cử [27]
2021 Yniverse Awards 2020 Best Official Soundtrack "แปลไม่ออก" ("Can't Translate") Đoạt giải [28]
Best Actor (cùng với Krit Amnuaydechkorn) "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đoạt giải [28]
17th Komchadluek Awards Best Leading Actor Đoạt giải [29]
Popular Singer Award Đoạt giải [29]
2021 Joox Thailand Music Awards New Artist of the Year Đoạt giải [30]
2021 Line TV Awards Best Thai Song "กีดกัน" ("Skyline") Đoạt giải [31]
Best Kiss Scene (cùng với Krit Amnuaydechkorn) "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đoạt giải [31]
Best Couple (cùng với Krit Amnuaydechkorn) Đoạt giải [31]
12th Nataraj Awards Best Actor for Online Drama Series Đoạt giải [32]
1st Siam Series Awards Popular Soundtrack "กีดกัน" ("Skyline") Đoạt giải [33]
Best Scene (cùng với Krit Amnuaydechkorn) "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đoạt giải
Popular Couple (cùng với Krit Amnuaydechkorn) Đề cử [34]
Seoul International Drama Awards 2021 Asian Drama Prize Đề cử [35]
15 Kazz Awards Popular Male Artist Award Đề cử
Male Teenage of the year Đề cử
Male Rising Star Đoạt giải
Best Scene (cùng với Krit Amnuaydechkorn) "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đề cử
Maya Awards Charming boy Đề cử
Best Couple (cùng với Krit Amnuaydechkorn) "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" (I Told Sunset About You) Đề cử
Best Official Soundtrack "กีดกัน" ("Skyline") Đề cử
Male Rising Star Đề cử
Solo Artist Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "พี่บิวกิ้น" รุ่นพี่บริหารอินเตอร์ ธรรมศาสตร์ กับบทบาทนักแสดงสุดฮอตจากบ้านนาดาว”. CAMPHUB (bằng tiếng Thái). 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “บิวกิ้น พุฒิพงศ์ ในลุคสุดเนี้ยบหนุ่มบริหารฯ มธ. - เต่า จากรักฉุดใจนายฉุกเฉิน”. Campus: Campus Star (bằng tiếng Anh). 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ a b “Giải mã tình yêu anh bằng trái tim em - bộ phim gay Thái Lan khiến người ta thổn thức”. L'Officiel Việt Nam. ngày 4 tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ a b “การเติบโตของ บิวกิ้น-พีพี ใน 'แปลรักฉันด้วยใจเธอ' ซีรีส์วายเรื่องแรกจากค่ายนาดาว”. a day magazine (bằng tiếng Thái). 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ 59 (8 tháng 10 năm 2020). "บิวกิ้น-พีพี" เปิดใจรับบทแสดงนำซีรีย์ "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" แย้มฉากเลิฟซีน”. ข่าวสด (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ a b “เปิดโผนักแสดง แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2 พีพี-บิวกิ้น ยืนหนึ่งมีเพื่อนเสริมทัพ”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ “เคลิ้ม "บิวกิ้น" มาดนักร้องเสียงละมุน ไม่ได้มาเล่นๆ พิสูจน์ให้ครอบครัวเห็นแล้ว (คลิป)”. www.thairath.co.th (bằng tiếng Thái). 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ “ไม่ต้องรอแล้ว "บิวกิ้น" ปล่อยเพลงเดี่ยว I ไม่ O พร้อมเอ็มวี แปลงร่าง 5 แบบ”. คมชัดลึกออนไลน์ (bằng tiếng Thái). 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ "Billkin" คัมแบ็คมาสร้างความสดใสเต็มร้อย!! ส่ง "I ไม่ O (IXO)" ผสานแนวดนตรี Soul - City POP ปลุกจังหวะหัวใจให้เต้นตึกตัก!”. Maya Channel. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “Gia tài của ngoại bất ngờ gây sốt, Móng vuốt ngã ngựa đáng tiếc”. tuoitre.vn. Truy cập Ngày 11 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ “เรื่องย่อละคร รักฉุดใจนายฉุกเฉิน My Ambulance”. kapook.com. 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  12. ^ “เรื่องย่อ One Year 365 วัน บ้านฉัน บ้านเธอ”. kapook.com. 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ “จาก "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" รู้จัก Coming of Age...เกิดเป็นวัยรุ่นชนชาติไหนก็เจ็บปวด”. www.sanook.com/movie (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ “เบื้องหลังฉากที่ทำให้น้ำตาซึม | แปลรัก The Documentary EP.2”.
  15. ^ "เริ่มต้น(หนใหม่)แปลรัก (A New Beginning)" | แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2 The Documentary EP.1”.
  16. ^ “เพลง ไม่กลัว (เพลงประกอบซีรีส์ Please เสียงเรียกวิญญาณ)”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  17. ^ “รวมเพลงเพราะ (OST.) ที่ประกอบละคร "รักฉุดใจนายฉุกเฉิน". One 31 (bằng tiếng Thái). 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  18. ^ "บิวกิ้น" เจอโจทย์ท้าทายเพลง - "กีดกัน (Skyline)" จับคู่ "พีพี". Thai Rath (bằng tiếng Thái). 7 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  19. ^ “เนื้อเพลง แปลไม่ออก ศิลปิน Billkin บิวกิ้น OST. แปลรักฉันด้วยใจเธอ Nadao Music”. trueid.net (bằng tiếng Thái). TrueID. 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  20. ^ "พีพี กฤษฏ์" เผยความใกล้ชิด "บิวกิ้น" ในเอ็มวีเพลง "โคตรพิเศษ" เวอร์ชั่นใหม่”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  21. ^ "บิวกิ้น-พีพี" เปิดตัวเอ็มวีเพลงใหม่ "รู้งี้เป็นแฟนกันตั้งนานแล้ว" ดีต่อใจจนติดเทรนด์อันดับ 1”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ “เพลง (เนื้อเพลง) หลอกกันทั้งนั้น (From "แปลรักฉันด้วยใจเธอ Part 2... - Sanook”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “ทะเลสีดำ - Single อัลบั้มของ Billkin PP Krit”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ “ไม่ปล่อยมือ (From "แปลรักฉันด้วยใจเธอ, Pt. 2") อัลบั้มของ... - Sanook”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  25. ^ "บิวกิ้น" ชวนดูเอ็มวี เพลง "กอดในใจ" (คลิป)”. Thai Rath (bằng tiếng Thái). 21 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  26. ^ “ประกาศรางวัล MAYA AWARDS 2020 เวทีแห่งเกียรติยศคนบันเทิง บรรยากาศคึกคักกับทัพนักแสดง”. samakomnakkaobunteung.com (bằng tiếng Thái). 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  27. ^ “Weibo TV Series Awards”. Weibo (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  28. ^ a b "แปลรักฉันด้วยใจเธอ" คว้า 8 รางวัลใหญ่เวที "Yniverse Awards 2020". EFM (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  29. ^ a b “Summary of the 17th Komchadluek Award "Toei" - "Buakin" won the best actor”. Archyde (bằng tiếng Anh). 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2021.
  30. ^ “Summary of Joox Thailand Music Awards 2021”. Joox. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  31. ^ a b c “สรุปรางวัล LINE TV AWARDS 2021 ที่สุดของความ IN + FIN แบบไม่มีที่สิ้นสุด”. boomchanneltv.com (bằng tiếng Thái). Boom Channel. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2021.
  32. ^ “รอลุ้นกัน! เปิดโผ รายชื่อผู้ผ่านเข้ารอบตัดสิน รางวัลนาฏราชครั้งที่ 12 ประจำปี 2563”. entertainment.trueid.net/ (bằng tiếng Thái). TrueID Entertainment. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  33. ^ “รางวัลเพลงประกอบยอดนิยม 最受欢迎OST奖”. siamseriesawards.com (bằng tiếng Thái). SiamProject. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  34. ^ “รางวัลคู่ขวัญจอแก้ว 最受欢迎泰剧荧屏CP奖”. siamseriesawards.com (bằng tiếng Thái). SiamProject. 7 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
  35. ^ “Billkin-Putthipong Asian Star Prize Seoul International Drama Awards 2021”. twitter.com (bằng tiếng Thái). Nadao Bangkok. 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan