Pyrgocythara

Pyrgocythara
Pyrgocythara plicosa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Conidae
Phân họ (subfamilia)Mangeliinae
Chi (genus)Pyrgocythara
Woodring, 1928

Pyrgocythara là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Conidae, họ ốc cối.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Pyrgocythara bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pyrgocythara Woodring, 1928. World Register of Marine Species, truy cập 04/16/10.
  2. ^ Pyrgocythara albovittata (Adams C. B., 1845). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Pyrgocythara angulosa McLean & Poorman, 1971. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Pyrgocythara balteata (Reeve, 1846). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Pyrgocythara candidissima (Adams C. B., 1845). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Pyrgocythara caribaea (Orbigny, 1842). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Pyrgocythara cinctella (Pfeiffer, 1840). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Pyrgocythara danae (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Pyrgocythara densestriata (Adams C. B., 1850). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Pyrgocythara dubia (Adams C. B., 1845). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Pyrgocythara emersoni Shasky, 1971. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Pyrgocythara filosa Rehder, 1943. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Pyrgocythara fuscoligata (Carpenter, 1856). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Pyrgocythara guarani (Orbigny, 1841). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Pyrgocythara hamata (Carpenter, 1865). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Pyrgocythara helena (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Pyrgocythara hemphilli Bartsch & Rehder, 1939. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Pyrgocythara melita (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Pyrgocythara nodulosa Sysoev & Ivanov, 1985. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Pyrgocythara plicosa (C. B. Adams, 1850). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Pyrgocythara scammoni (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  22. ^ Pyrgocythara subdiaphana (Carpenter, 1864). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ Pyrgocythara urceolata Rolán & Otero-Schmitt, 1999. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Pricing Strategy: Học cách định giá sản phẩm có 1-0-2 của Wine List
Hôm nay mình đọc được 2 case study thú vị về định giá sản phẩm. Cả hai đều dựa trên hiệu ứng mỏ neo (Price Anchoring Effect).
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Lịch sử ngoài đời thật cho tới các diễn biến trong Attack on Titan
Attack on Titan là một bộ truyện có cốt truyện rất hấp dẫn, đừng nên đọc để bảo toàn trải nghiệm tận hưởng bộ truyện nếu bạn chưa đọc truyện.
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Scale của Raiden Shogun và những hạn chế khi build
Các chỉ số của raiden bị hạn chế bới hiệu quả nạp rất nhiều trong khi có được chỉ số 80/180 mà vẫn đảm bảo tối thiểu 250% nạp có thể nói đó là 1 raiden build cực kì ngon
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục