Quảng Linh 广灵县 Guangling / Kwangling | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() | |
![]() Quảng Linh tại Đại Đồng | |
![]() Đại Đồng tại Sơn Tây | |
Quốc gia | ![]() |
Tỉnh | Sơn Tây |
Thành phố | Đại Đồng |
Thủ phủ | Huquan |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.283 km2 (495 mi2) |
Dân số (2005) | 183.284 |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 037500 |
Mã điện thoại | 352 |
Website | www |
Quảng Linh (chữ Hán giản thể: 广灵县, âm Hán Việt: Quảng Linh huyện) là một huyện thuộc thành phố Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Quảng Linh có diện tích 1314 km², dân số năm 2002 là 140.000 người. Huyện Quảng Linh được chia thành các đơn vị hành chính gồm 2 trấn, 7 hương.
Dữ liệu khí hậu của Quảng Linh, elevation 978 m (3.209 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 9.3 (48.7) |
20.0 (68.0) |
26.8 (80.2) |
36.1 (97.0) |
36.7 (98.1) |
37.4 (99.3) |
37.5 (99.5) |
34.3 (93.7) |
34.5 (94.1) |
28.8 (83.8) |
24.0 (75.2) |
15.3 (59.5) |
37.5 (99.5) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.5 (27.5) |
2.8 (37.0) |
9.8 (49.6) |
17.8 (64.0) |
23.9 (75.0) |
27.5 (81.5) |
28.3 (82.9) |
26.8 (80.2) |
22.6 (72.7) |
16.0 (60.8) |
6.9 (44.4) |
−0.7 (30.7) |
14.9 (58.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −11.2 (11.8) |
−6.0 (21.2) |
1.9 (35.4) |
10.1 (50.2) |
16.8 (62.2) |
20.8 (69.4) |
22.3 (72.1) |
20.4 (68.7) |
15.1 (59.2) |
8.0 (46.4) |
−1.0 (30.2) |
−8.5 (16.7) |
7.4 (45.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −18.0 (−0.4) |
−13.4 (7.9) |
−5.7 (21.7) |
2.0 (35.6) |
8.8 (47.8) |
13.6 (56.5) |
16.4 (61.5) |
14.5 (58.1) |
8.3 (46.9) |
1.0 (33.8) |
−7.4 (18.7) |
−14.8 (5.4) |
0.4 (32.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −34.9 (−30.8) |
−28.2 (−18.8) |
−29.9 (−21.8) |
−14.5 (5.9) |
−5.4 (22.3) |
3.5 (38.3) |
7.7 (45.9) |
4.6 (40.3) |
−2.8 (27.0) |
−10.7 (12.7) |
−26.7 (−16.1) |
−31.2 (−24.2) |
−34.9 (−30.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.3 (0.05) |
2.5 (0.10) |
5.1 (0.20) |
17.5 (0.69) |
34.8 (1.37) |
54.5 (2.15) |
100.6 (3.96) |
76.1 (3.00) |
55.8 (2.20) |
21.3 (0.84) |
6.5 (0.26) |
1.2 (0.05) |
377.2 (14.87) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.6 | 2.1 | 3.0 | 4.6 | 7.1 | 11.0 | 13.1 | 11.5 | 9.2 | 5.8 | 2.6 | 1.3 | 72.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.0 | 3.8 | 3.4 | 1.6 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.6 | 3.5 | 3.3 | 19.3 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 54 | 46 | 41 | 41 | 43 | 56 | 70 | 73 | 68 | 59 | 57 | 54 | 55 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 201.5 | 202.8 | 243.9 | 255.2 | 279.8 | 249.8 | 246.4 | 242.0 | 221.6 | 225.9 | 199.8 | 195.6 | 2.764,3 |
Phần trăm nắng có thể | 67 | 66 | 65 | 64 | 63 | 56 | 55 | 58 | 60 | 66 | 67 | 68 | 63 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |