Dương Cao 阳高县 Yangkao / Yanggao | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí huyện lị tại Sơn Tây | |
Quốc gia | Trung Quốc |
tỉnh | Sơn Tây |
Địa cấp thị | Đại Đồng |
Thủ phủ | Long Tuyền Trấn |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã điện thoại | 352 |
Dương Cao | |||||||||
Phồn thể | 陽高縣 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 阳高县 | ||||||||
|
Tên cũ | |||||||||
Gaoliu | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tiếng Trung | 高柳 | ||||||||
|
Dương Cao (chữ Hán giản thể: 阳高县, âm Hán Việt: Dương Cao huyện) là một huyện thuộc thành phố Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Dương Cao có diện tích 1678 km². Huyện Dương Cao được chia thành các đơn vị hành chính gồm 7 trấn, 6 hương.
Dữ liệu khí hậu của Dương Cao, elevation 1.050 m (3.440 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 11.0 (51.8) |
18.9 (66.0) |
25.0 (77.0) |
35.5 (95.9) |
35.7 (96.3) |
37.6 (99.7) |
38.1 (100.6) |
34.0 (93.2) |
35.5 (95.9) |
27.3 (81.1) |
20.7 (69.3) |
14.3 (57.7) |
38.1 (100.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2.8 (27.0) |
2.0 (35.6) |
9.1 (48.4) |
17.3 (63.1) |
23.5 (74.3) |
27.2 (81.0) |
28.4 (83.1) |
26.8 (80.2) |
22.4 (72.3) |
15.2 (59.4) |
6.1 (43.0) |
−1.2 (29.8) |
14.5 (58.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −9.7 (14.5) |
−5.3 (22.5) |
1.9 (35.4) |
10.1 (50.2) |
16.7 (62.1) |
20.7 (69.3) |
22.3 (72.1) |
20.6 (69.1) |
15.2 (59.4) |
8.1 (46.6) |
−0.5 (31.1) |
−7.5 (18.5) |
7.7 (45.9) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −15.3 (4.5) |
−11.3 (11.7) |
−4.5 (23.9) |
2.9 (37.2) |
9.6 (49.3) |
14.1 (57.4) |
16.5 (61.7) |
14.7 (58.5) |
8.7 (47.7) |
1.9 (35.4) |
−5.9 (21.4) |
−12.7 (9.1) |
1.6 (34.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −31.8 (−25.2) |
−25.7 (−14.3) |
−21.4 (−6.5) |
−10.3 (13.5) |
−2.8 (27.0) |
1.0 (33.8) |
9.2 (48.6) |
4.2 (39.6) |
−3.3 (26.1) |
−10.5 (13.1) |
−25.4 (−13.7) |
−29.9 (−21.8) |
−31.8 (−25.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 2.4 (0.09) |
4.4 (0.17) |
9.4 (0.37) |
18.2 (0.72) |
33.9 (1.33) |
53.1 (2.09) |
100.3 (3.95) |
75.3 (2.96) |
55.7 (2.19) |
21.2 (0.83) |
9.1 (0.36) |
2.3 (0.09) |
385.3 (15.15) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.9 | 2.7 | 4.0 | 4.8 | 7.3 | 11.3 | 13.6 | 11.5 | 9.1 | 5.7 | 3.2 | 1.8 | 76.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 3.1 | 4.0 | 3.9 | 1.8 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.5 | 3.6 | 2.8 | 19.8 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 49 | 43 | 39 | 36 | 38 | 52 | 66 | 68 | 63 | 55 | 51 | 48 | 51 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 192.0 | 194.1 | 231.3 | 249.4 | 266.4 | 238.8 | 235.5 | 236.2 | 218.7 | 221.0 | 188.6 | 181.6 | 2.653,6 |
Phần trăm nắng có thể | 64 | 64 | 62 | 62 | 60 | 53 | 52 | 56 | 59 | 65 | 64 | 63 | 60 |
Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] |