Quảng hoắc hương

Quảng hoắc hương
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Lamiaceae
Chi (genus)Pogostemon
Loài (species)P. cablin
Danh pháp hai phần
Pogostemon cablin
Benth.
Danh pháp đồng nghĩa
  • P. patchouli
  • P. patchouly
  • P. pachouli

Quảng hoắc hương, hay ngắn gọn là hoắc hương (tên khoa học: Pogostemon cablin (Blanco) Benth), là loài thực vật thuộc chi Pogostemon, họ Bạc hà. Cây có thể cao đến 0,75 m), hoa màu trắng hồng nhạt. Đây là loài bản địa của châu Á nhiệt đới, hiện nay được trồng ở Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ, Malaysia, Mauritius, Philippines, Thái Lan, Việt NamTây Phi.

Pogostemon cablin, P. commosum, P. hortensis, P. heyneasusP. plectranthoides đều là các giống cây trồng cho tinh dầu hoắc hương (tiếng Anh: patchouli oil).

Tinh dầu hoắc hương được chiết bằng cách chưng cất hơi nước.

Các thành phần tạo hương trong tinh dầu hoắc hương:

Tinh dầu hoắc hương được dùng trong sản xuất nước hoa, dược phẩm, thuốc trừ sâu, chất thơm, thuốc dưỡng tóc.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hasegawa, Yoshihiro; Tajima, Katsuhiko; Toi, Nao; Sugimura, Yukio (1992). “An additional constituent occurring in the oil from a patchouli cultivar”. Flavour and Fragrance Journal. 7 (6): 333–335. doi:10.1002/ffj.2730070608. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ Weyerstahl, Peter; Gansau, Christian; Marschall, Helga (1993). “Structure-odour correlation. Part XVIII. Partial structures of patchoulol with bicyclo[2.2.2]octane skeleton”. Flavour and Fragrance Journal. 8 (6): 297–306. doi:10.1002/ffj.2730080603. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  3. ^ Hybertson, Brooks M. (2007). “Solubility of the Sesquiterpene Alcohol Patchoulol in Supercritical Carbon Dioxide”. Journal of Chemical Engineering Data. 52 (1): 235–238. doi:10.1021/je060358w. PMC 2677825. PMID 19424449. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ a b Nikiforov, Alexej; Jirovetz, Leopold; Buchbauer, Gerhard; Raverdino, Vittorio (1988). “GC-FTIR and GC-MS in odour analysis of essential oils”. Microchimica Acta. 95 (1–6): 193–198. doi:10.1007/BF01349751. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Guide trang bị trong Postknight
Guide trang bị trong Postknight
Trang bị là các item thiết yếu trong quá trình chiến đấu, giúp tăng các chỉ số phòng ngự và tấn công cho nhân vật