Quận Ramsey, Minnesota | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang Minnesota | |
Vị trí của tiểu bang Minnesota trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | October 27, 1849 [1] |
---|---|
Quận lỵ | St. Paul |
Largest city | St. Paul |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
170 mi² (440 km²) 156 mi² (403 km²) 14 mi² (37 km²), 8.44% |
Dân sốƯớc tính - (2009) - Mật độ |
506.278 3.281/dặm vuông (1.267/km²) |
Múi giờ | Miền Trung: UTC-6/-5 |
Website: [http://[www.co.ramsey.mn.us County of Ramsey] [www.co.ramsey.mn.us County of Ramsey]] | |
Đặt tên theo: Alexander Ramsey |
Quận Ramsey là một quận thuộc tiểu bang Minnesota, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 511.035 người. Quận lỵ đóng ở St. Paul,6. Quận được lập năm 1849.[1]
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 441 km2, trong đó có 37 km2 là diện tích mặt nước.
|
Lịch sử dân số | |||
---|---|---|---|
Điều tra dân số |
Số dân | %± | |
1850 | 2.227 | — | |
1860 | 12.150 | 4.456% | |
1870 | 23.085 | 900% | |
1880 | 45.890 | 988% | |
1890 | 139.796 | 2.046% | |
1900 | 170.554 | 220% | |
1910 | 223.675 | 311% | |
1920 | 244.554 | 93% | |
1930 | 286.721 | 172% | |
1940 | 309.935 | 81% | |
1950 | 355.332 | 146% | |
1960 | 422.525 | 189% | |
1970 | 476.255 | 127% | |
1980 | 459.784 | −35% | |
1990 | 485.765 | 57% | |
2000 | 511.035 | 52% | |
2009 (ước tính) | 506.278 | ||
Source:[2]2 |
Theo điều tra dân 2 năm 2000, quận đã có dân số 511.035 người, 201.236 hộ gia đình, và 119.936 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 3.281 người trên một dặm vuông (1.267 / km ²). Có 206.448 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 1.325 trên một dặm vuông (512/km ²). Cơ cấu chủng tộc của quận gồm có 77,37% người da trắng, 7,61% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,83% người Mỹ bản xứ, 8,77% châu Á, Thái Bình Dương 0,06%, 2,45% từ các chủng tộc khác, và 2,90% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 5,28% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 24,2% là gốc Đức, gốc Na Uy 8,8%, gốc Ailen 8,7% và 6,2% gốc Thụy Điển theo điều tra dân số năm 2000.
Theo điều tra dân số Hoa Kỳ đã được 201.236 hộ, trong đó 29,80% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 44,00% là đôi vợ chồng sống với nhau, 11,90% có nữ hộ với chồng không có mặt, và 40,40% là các gia đình không. 32,00% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 9,50% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,45 và cỡ gia đình trung bình là 3,16.
Trong quận độ tuổi dân cư được trải ra với 25,60% dưới độ tuổi 18, 11,30% 18-24, 30,70% 25-44, 20,70% từ 45 đến 64, và 11,60% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 34 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 93,00 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 89,20 nam giới.
Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt 45.722 USD, và thu nhập trung bình cho một gia đình là 57.747 USD. (Những con số này đã tăng lên tương ứng 53.141 USD và 71.485 USD vào năm 2008.) Nam giới có thu nhập trung bình là 39.806 USD so với 30.814 USD của nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người là 23.536 USD. Có 7,40% gia đình và 10,60% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 15,70% những người dưới 18 tuổi và 6,80% của những người 65 tuổi hoặc hơn.