Rắn lục núi |
---|
|
Tình trạng bảo tồn |
---|
|
Phân loại khoa học |
---|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Reptilia |
---|
Bộ (ordo) | Squamata |
---|
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
---|
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
---|
Họ (familia) | Viperidae |
---|
Chi (genus) | Ovophis |
---|
Loài (species) | O. monticola |
---|
Danh pháp hai phần |
---|
Ovophis monticola (Günther, 1864) |
|
Danh pháp đồng nghĩa |
---|
-
- Parias maculata - Gray, 1853
- Trimeresurus monticola - Günther, 1864
- Crotalus Trimeres[urus]. monticola - Higgins, 1873
- Trimeresurus monticola - Boulenger, 1890
- Lachesis monticola - Boulenger, 1896
- Trimeresurus monticola monticola - Mell, 1931
- Agkistrodon monticola - Pope, 1932
- Trimeresurus tonkinensis - Bourret, 1934 (possible nomen nudum)
- Trimeresurus tonkinensis - Bourret, 1934
- T[rimeresurus]. m[onticola]. tonkinensis - Deuve, 1970
- Trimeresurus monticola - Saint-Girons, 1972
- Ovophis monticola - Burger In Hoge & Romano-Hoge, 1981
- Ovophis monticola monticola - Hoge & Romano-Hoge, 1981
- Ovophis tonkinensis - Hoge & Romano-Hoge, 1981
- Ovophis tonkinensis - Golay et al., 1993
- Ovophis monticola monticola - Orlov & Helfenberger, 1997[2]
|
Rắn lục núi (Danh pháp khoa học: Ovophis monticola)[3] là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Günther mô tả khoa học đầu tiên năm 1864.[4]