Rana cascadae

Rana cascadae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Ranidae
Chi (genus)Rana
Loài (species)R. cascadae
Danh pháp hai phần
Rana cascadae
Slater, 1939

Rana cascadae (tên tiếng Anh: Cascades Frog) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở miền tây Hoa Kỳ và có thể ở Canada, chủ yếu ở dãy núi Cascadenúi Olympic.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Blaustein, A. R., T. S. Garcia, D. J. Paoletti. Correlated trait response: comparing amphibian defense strategies across a stress gradient. Canadian Journal of Zoology Vol. 87 Issue 1. (Jan 2009):41-49.
  • Briggs, Jeffrey L. and Robert M. Storm. "Growth and Population Structure of the Cascade Frog, Rana cascadae Slater" Herpetologica, Vol. 26, No. 3 (Sep. 1970): 283-300
  • Case, Susan M. "Biochemical Systematics of Members of the Chi Rana Native to Western North America" Systematic Zoology, Vol. 27, No. 3 (Sep., 1978): 299-311
  • Conlon, J. Michael, Anusha P. Subasinghage, Chandralal M. Hewage. "Conformational analysis of the broad-spectrum antibacterial peptide, ranatuerin-2CSa: Identification of a full length helix–turn–helix motif". Proteins & Proteomics. Vol. 1784 Issue 6 (June 2008):924-929
  • Conlon, J. Michael, et al. "Peptide defenses of the Cascades frog Rana cascadae: implications for the evolutionary history of frogs of the Amerana species group". Peptides Vol. 28 Issue 6. (June 2007):1268-1274
  • Davidson, Carlos. Booklet to the CD Frog and Toad Calls of the Pacific Coast - Vanishing Voices. Cornell Laboratory of Ornithology, 1995.
  • Geoffrey Hammerson, Christopher Pearl (2004). Rana cascadae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T19176A8847565. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T19176A8847565.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  • Hillis, D.M. & Wilcox, T.P. (2005): Phylogeny of the New World true frogs (Rana). Mol. Phylogenet. Evol. 34(2): 299–314.doi:10.1016/j.ympev.2004.10.007 PDF fulltext Lưu trữ 2008-05-28 tại Wayback Machine.
  • Hillis, D. M. (2007) Constraints in naming parts of the Tree of Life. Mol. Phylogenet. Evol. 42: 331–338.
  • 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2007.
  • Kleiner, Kurt. "Multiple killers". New Scientist. Vol. 165 Issue 2227 (2006): 16
  • Rollins- Smith, Louise, et al. "Antimicrobial Peptide Defenses in Amphibian Skin." Integrative and Comparative Biology. 45 (2005):137–142
  • Slater, James R. "Description and Life-History of a New Rana from Washington. Herpetologica.Vol. 1, No. 6 (Mar. 30, 1939): 145-147+149

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Rana cascadae tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Spy x Family – Ai cũng cần một “gia đình”
Một gia đình dù kỳ lạ nhưng không kém phần đáng yêu.
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Ao no Kanata no Four Rhythm Vietsub
Bộ phim kể về bộ môn thể thao mang tên Flying Circus, với việc mang Giày phản trọng lực là có thể bay
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Những điều khiến Sukuna trở nên quyến rũ và thành kẻ đứng đầu
Dáng vẻ bốn tay của anh ấy cộng thêm hai cái miệng điều đó với người giống như dị tật bẩm sinh nhưng với một chú thuật sư như Sukuna lại là điều khiến anh ấy trở thành chú thuật sư mạnh nhất
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"