Rhođi(III) perhenat | |
---|---|
Tên khác | Rhođi triperhenat Rhođi(III) rhenat(VII) Rhođi trirhenat(VII) |
Số CAS | 86498-46-6[ghi chú 1] |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Rh(ReO4)3 |
Khối lượng mol | 853,4978 g/mol (khan) 871,51308 g/mol (1 nước) 889,52836 g/mol (2 nước) |
Bề ngoài | tinh thể màu cam hút ẩm mạnh (2 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 3,7 g/cm³ (khan) 2,35 g/cm³ (2 nước)[1][ghi chú 2] |
Điểm nóng chảy | 125–154 °C (398–427 K; 257–309 °F)[1] (2 nước, mất 1 phân tử nước) |
Điểm sôi | 320–370 °C (593–643 K; 608–698 °F)[1] (1 nước, mất 1 phân tử nước) |
Độ hòa tan trong nước | dễ dàng hòa tan |
Độ hòa tan | tan trong etanol, axeton không tan trong CCl4 tạo phức với NH3 |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Sắt(II) perhenat Sắt(III) perhenat Coban(II) perhenat Niken(II) perhenat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Rhođi(III) perhenat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Rh(ReO4)3. Hợp chất này tồn tại dưới dạng tinh thể màu cam hút ẩm mạnh, dễ hòa tan trong nước.[1]
Trước đây, các muối perhenat của kim loại thuộc nhóm platin chưa được biết đến, mà chỉ có các muối perhenat của các kim loại thuộc họ sắt là đã được nghiên cứu. Do đó, vào tháng 4 năm 1983, Zaitseva cùng một cộng sự khác của mình đã điều chế rhođi(III) perhenat và nghiên cứu nhiều tính chất của muối này.[ghi chú 3]
Rhođi(III) perhenat đihydrat có thể được điều chế bằng cách cho rhođi(III) hydroxide tác dụng với axit perhenic ở điều kiện bình thường:[1]
Rhođi(III) perhenat đihydrat tồn tại dưới dạng các tinh thể màu cam hút ẩm mạnh, tan được trong nước.
Rhođi(III) perhenat đihydrat sẽ bắt đầu bị phân hủy tại nhiệt độ 125–154 °C (257–309 °F; 398–427 K). Dạng monohydrat được hình thành, bị phân hủy tiếp ở 320–370 °C (608–698 °F; 593–643 K). Muối khan ổn định đến 510 °C (950 °F; 783 K).[2][ghi chú 4] Từ nhiệt độ 520 °C (968 °F; 793 K), nó sẽ bị phân hủy.[ghi chú 5]
Rh(ReO4)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Rh(ReO4)3·6NH3·2H2O là tinh thể không màu, d = 3,51 g/cm³. Cấu trúc của muối phức giống muối coban tương ứng, các hằng số mạng a = 1,00556 nm, b = 1,28165 nm, c = 1,4925 nm, các hằng số góc α = 90°, β = 102,766°, γ = 90°.[3]
Dưới đây là nguyên văn gốc cho các nguồn tham khảo tương ứng và một số thông tin bổ sung.