Rhodi(III) bromide | |
---|---|
Tên khác | Rhodi tribromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | RhBr3 |
Khối lượng mol | 342,617 g/mol (khan) 351,62464 g/mol (½ nước) 378,64756 g/mol (2 nước) 396,66284 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu đỏ nâu[1] |
Khối lượng riêng | 5,56 g/cm³[2] |
Điểm nóng chảy | 800 °C (1.070 K; 1.470 °F) (phân hủy)[2] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan (khan) tan (ngậm nước) |
Độ hòa tan | tan trong metanol, etanol tạo phức với amonia |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Rhodi(III) fluoride Rhodi(III) chloride Rhodi(III) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Rhodi(III) bromide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học RhBr3. Nó thường được mô tả dưới dạng hydrat RhBr3·nH2O, trong đó n = 0 hoặc xấp xỉ 3. Cả hai dạng đều là chất rắn màu nâu. Hydrat tan trong nước và các alcohol chứa ít carbon. Nó được sử dụng để điều chế phức chất rhodi(III) bromide.[3] Các loại rhodi(III) bromide có tính chất tương tự như rhodi(III) chloride, nhưng ít thu hút được sự chú ý về mặt học thuật hoặc thương mại.
Rhodi(III) bromide có cấu trúc tinh thể giống nhôm chloride.[4][5]
Rhodi(III) bromide là nguyên liệu ban đầu để tổng hợp các rhodi halide khác. Ví dụ, nó phản ứng với brom trifluoride để tạo thành rhodi(IV) fluoride và với kali iodide trong nước để tạo thành rhodi(III) fluoride. Giống như hầu hết các hợp chất rhodi(III) halide khác, RhBr3 khan không hòa tan trong nước. Dihydrat RhBr3·2H2O tạo thành khi kim loại rhodi phản ứng với acid chlorhydric và brom.
RhBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như: