Rhyzobius

Rhizobius là một genus in the fungi kingdom (see Disease resistance in fruit và vegetables), as well as an obsolete name for the aphid genus Pemphigus.
Rhyzobius
Adult, probably R. chrysomeloides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Coccinellidae
Phân họ (subfamilia)Coccidulinae
Tông (tribus)Coccidulini
Chi (genus)Rhyzobius
Stephens, 1829
Loài điển hình
Nitidula litura
Fabricius, 1787
Danh pháp đồng nghĩa

Lindorus Casey, 1899
Rhizobius Agassiz, 1846 (unjustified emendation; non Burmeister, 1835: preoccupied)
Rhizobiellus Oke, 1951

Rhizobius (lapsus)

Rhyzobius là một chi bọ cánh cứngs trong họ Coccinellidae[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Some species của Rhyzobius are:[2]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ New (2002)
  2. ^ Wikispecies (ngày 11 tháng 7 năm 2010)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Rhyzobius tại Wikimedia Commons Dữ liệu liên quan tới Rhyzobius tại Wikispecies



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Eustass Kid có tiền thưởng 3 tỷ Berries và toàn bộ thủy thủ đoàn đã bị tiêu diệt hoàn toàn
Kid phá hủy toàn bộ tàu của hạm đội hải tặc Tóc Đỏ và đánh bại tất cả các thuyền trưởng của hạm đội đó
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Bạn có thực sự thích hợp để trở thành người viết nội dung?
Đã từng bao giờ bạn cảm thấy mình đang chậm phát triển trong nghề content dù đã làm nó đến vài ba năm?
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Ước mơ gấu dâu và phiên bản mini vô cùng đáng yêu
Mong ước nho nhỏ về vợ và con gái, một phiên bản vô cùng đáng yêu