Riềng nếp

Riềng nếp
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Alpinia
Loài (species)A. galanga
Danh pháp hai phần
Alpinia galanga
(L.) Willd., 1797[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Alpinia alba (Retz.) Roscoe, 1807
  • Alpinia bifida Warb., 1891
  • Alpinia carnea Griff., 1851
  • Alpinia galanga var. galanga
  • Alpinia galanga var. pyramidata (Blume) K.Schum., 1899
  • Alpinia pyramidata Blume, 1827
  • Alpinia rheedei Wight, 1853
  • Alpinia viridiflora Griff., 1851
  • Amomum galanga (L.) Lour., 1790
  • Amomum medium Lour., 1790
  • Galanga major Garsault, 1764 nom. inval.
  • Galanga officinalis Salisb., 1812
  • Hellenia alba (Retz.) Willd., 1797
  • Heritiera alba Retz., 1791
  • Languas galanga (L.) Stuntz, 1912
  • Languas pyramidata (Blume) Merr., 1923
  • Languas vulgare J.Koenig, 1783
  • Maranta galanga L., 1762[2]
  • Zingiber galanga (L.) Stokes, 1812
  • Zingiber medium Stokes, 1812
  • Zingiber sylvestre Gaertn., 1788

Riềng nếp hay hồng đậu khấu (红豆蔻),[3] sơn nại, sơn khương tử (danh pháp hai phần: Alpinia galanga[4]) là cây thân thảo thuộc họ Gừng, được dùng làm gia vị.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân rễ dạng củ. Thân giả cao khoảng 2 m. Lưỡi bẹ gần tròn, ~ 5 mm; cuống lá ~6 mm; phiến lá thuôn dài hoặc hình mác, 25-35 × 6–10 cm, nhẵn nhụi hoặc mặt xa trục có lông tơ, đáy thon nhỏ, đỉnh nhọn hoặc nhọn thon. Chùy hoa ~20 × 30 cm; trục chùy nhẵn nhụi hoặc có lông tơ; nhiều nhánh, 2–4 cm, 3--6 hoa mỗi nhánh; lá bắc và lá bắc con bền; lá bắc con hình mác, 5–8 mm. Hoa màu xanh lục-trắng, thơm. Đài hoa hình ống, 6–10 mm, bền. Ống tràng 6–10 mm; các thùy thuôn dài, 1,6-1,8 cm. Nhị lép bên màu tía, hình dùi hoặc thẳng, 2–10 mm. Cánh môi màu trắng với sọc đỏ, hình trứng ngược-hình thìa, ~2 cm, đỉnh 2 khe chẻ sâu. Chỉ nhị ~1 cm; bao phấn ~7 mm. Quả nang màu nâu hay đỏ khi khô, thuôn dài, hơi thu hẹp ở phần giữa, 1-1,5 cm × ~7 mm, mỏng, nhẵn nhụi. Hạt 3-6. Ra hoa tháng 5-8, tạo quả tháng 9-11.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Riềng nếp là loài bản địa khu vực từ Assam về phía đông tới miền nam Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam) và Đông Nam Á. Nó được trồng ở Malaysia, Lào,Thái LanViệt Nam. Du nhập vào Ấn Độ, Sri LankaĐài Loan. Môi trường sống là rừng, bụi cây, đồng cỏ, ở cao độ 100-1.300 m.[3]

Hoá học

[sửa | sửa mã nguồn]

Củ riềng nếp chứa một loại flavonol là galangin[5].

Alpinia galanga.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Willdenow C. L., 1797. Alpinia galanga. Species Plantarum (ấn bản 4) 1(1): 12.
  2. ^ Linnaeus C., 1762. Maranta galanga. Species Plantarum (ấn bản 2) 1: 3.
  3. ^ a b c Alpinia galanga trong Flora of China. Trả cứu ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  4. ^ Duke, James A.; Bogenschutz-Godwin, Mary Jo; duCellier, Judi (2002). Handbook of Medicinal Herbs (ấn bản thứ 2). Boca Raton, FL: CRC Press. tr. 350. ISBN 0849312841. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011.
  5. ^ PMID 21046987 (PMID 21046987)
    Citation will be completed automatically in a few minutes. Jump the queue or expand by hand

Bản mẫu:Gia vị

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan