Rockabye (bài hát)

"Rockabye"
Đĩa đơn của Clean Bandit hợp tác với Sean PaulAnne-Marie
từ album What Is Love? Speak Your Mind
Phát hành21 tháng 10 năm 2016 (2016-10-21)
Thể loại
Thời lượng4:11
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Clean Bandit
"Tears"
(2016)
"Rockabye"
(2016)
"Symphony"
(2017)
Thứ tự đĩa đơn của Sean Paul
"Crick Neck"
(2016)
"Rockabye"
(2016)
"No Lie"
(2016)
Thứ tự đĩa đơn của Anne-Marie
"Catch 22"
(2016)
"Rockabye"
(2016)
"Ciao Adios"
(2017)
Video âm nhạc
"Rockabye" trên YouTube

"Rockabye" là một bài hát của nhóm nhạc người Anh quốc Clean Bandit hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Jamaica Sean Paul và nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Anne-Marie nằm trong album phòng thu thứ hai của họ, What Is Love? (2018). Nó được phát hành vào ngày 21 tháng 10 năm 2016 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Atlantic RecordsWarner Music Group. Bài hát sau đó còn xuất hiện trong phiên bản cao cấp cho album phòng thu đầu tay của Marie, Speak Your Mind (2018), cũng như là một trong hai tác phẩm đánh dấu sự hợp tác giữa nữ ca sĩ với nhóm cho What Is Love?, bên cạnh "Should've Known Better". "Rockabye" được đồng viết lời bởi Paul, Marie, Ina Wroldsen, Ammar Malik với thành viên của Clean Bandit là Jack Patterson, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó với Mark RalphSteve Mac, những cộng tác quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm. Ban đầu được dự định sẽ do Wroldsen thể hiện như là giọng ca chính của bài hát, đây là một bản dance-pop, dancehallhouse mang nội dung đề cập đến nỗ lực của một người mẹ đơn thân trong việc giúp người con trai của cô có một cuộc sống tốt hơn.

Sau khi phát hành, "Rockabye" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, sự tham gia góp giọng của Paul và Marie cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Đĩa đơn Anh quốc của nămgiải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2017 cho Bài hát xuất sắc nhất. "Rockabye" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Đan Mạch, Đức, Phần Lan, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, nơi bài hát đứng đầu trong chín tuần liên tiếp và trở thành tác phẩm quán quân mùa Giáng sinh năm 2016, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Canada, Pháp, Na Uy và Tây Ban Nha. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ chín trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Clean Bandit, thứ mười của Paul và đầu tiên của Marie vươn đến top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "Rockabye" được đạo diễn bởi hai thành viên của Clean Bandit là Patterson và Grace Chatto, trong đó bao gồm những cảnh một người mẹ đang cố gắng nuôi dưỡng đứa con của mình bằng công việc của một vũ công, xen kẽ với những cảnh nhóm chơi nhạc cụ ở một ngọn đồi cũng như Paul và Marie hát ở một quán rượu. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Brit năm 2017 cho Video Anh quốc của năm. Để quảng bá bài hát, Clean Bandit đã trình diễn "Rockabye" với Marie (và Paul trong một số sự kiện) trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Good Morning America, Good Morning Britain, Today, Top of the Pops, The X Factor UK, giải Sự lựa chọn của giới trẻ năm 2017 và giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2017, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như The Vamps, Samantha Harvey, Louisa Johnson, Madilyn BaileyKurt Hugo Schneider. Tính đến nay, "Rockabye" đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[119] 5× Bạch kim 350.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[120] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[121] 2× Bạch kim 0double-dagger
Canada (Music Canada)[122] 6× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[123] 2× Bạch kim 180.000double-dagger
Pháp (SNEP)[124] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[125] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[126] 7× Bạch kim 350.000double-dagger
Hà Lan (NVPI)[127] 5× Bạch kim 100.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[128] Bạch kim 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[129] 4× Bạch kim 240.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[130] Kim cương 100.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 200,567[131]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[132] 4× Bạch kim 160.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[133] 2× Bạch kim 60.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[134] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[135] 3× Bạch kim 3.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) - Single by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  2. ^ “Rockabye by Clean Bandit: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.com.
  3. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) [Remixes] - EP by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) [Lodato & Joseph Duveen Remix] - Single by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) [Autograf Remix] - Single by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) [Eden Prince Remix] - Single by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Rockabye (feat. Sean Paul & Anne-Marie) [Ryan Riback Remix] - Single by Clean Bandit on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  8. ^ “Top 20 General del 27 de Febrero al 5 de Marzo, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ "Australian-charts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 3 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ "Austriancharts.at – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 8 tháng 12 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 14 tháng 1 năm 2017.
  12. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 14 tháng 1 năm 2017.
  13. ^ “RANKINGS - Billboard Brasil Hot 100”. Billboard Brasil. Internet Group. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |https://www.webcitation.org/6rS0cTJjY?url= (trợ giúp)
  14. ^ "Clean Bandit Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ "Clean Bandit Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 3 năm 2017.
  16. ^ "Clean Bandit Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 3 năm 2017.
  17. ^ “Top 20 Chile” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  18. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 04. týden 2017. Truy cập 31 tháng 1 năm 2017.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 01. týden 2017. Truy cập 10 tháng 1 năm 2017.
  20. ^ "Danishcharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 11 tháng 1 năm 2017.
  21. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  22. ^ "Clean Bandit Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ "Clean Bandit: Rockabye (Feat. Sean Paul & Anne-Marie)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 20 tháng 11 năm 2016.
  24. ^ "Lescharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 7 tháng 1 năm 2017.
  25. ^ “Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie - Rockabye” (bằng tiếng Đức). [Rockabye[GfK Entertainment]]. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  26. ^ “Greece Digital Songs: February 4, 2017”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  27. ^ “Top 20 Guatemala” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017.
  28. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 30 tháng 12 năm 2016.
  29. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 30 tháng 12 năm 2016.
  30. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 24 tháng 12 năm 2016.
  31. ^ "Chart Track: Week 46, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 19 tháng 11 năm 2016.
  32. ^ "Italiancharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 24 tháng 12 năm 2016.
  33. ^ "Clean Bandit Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 1 năm 2017.
  34. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. 11 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Luxembourg Digital Songs”. Billboard. 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2017.
  36. ^ “Los artistas #1 de América Latina”. Monitor Latino (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  37. ^ “Mexico Airplay: Dec 24, 2016”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2018.
  38. ^ "Nederlandse Top 40 – week 51, 2016" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 16 tháng 12 năm 2016.
  39. ^ "Dutchcharts.nl – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 3 tháng 12 năm 2016.
  40. ^ "Charts.nz – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 6 tháng 1 năm 2017.
  41. ^ "Norwegiancharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 3 tháng 12 năm 2016.
  42. ^ “Top 20 Anglo – del 5 al 9 Julio de 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino.
  43. ^ “Paraguay General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.
  44. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 30 tháng 1 năm 2017.
  45. ^ "Portuguesecharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 3 tháng 2 năm 2017.
  46. ^ “Romanian International Top 10 Singles Chart”. Media Forest. 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017.
  47. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 49)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
  48. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 11 năm 2016.
  49. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 2. týden 2017. Truy cập 21 tháng 1 năm 2017.
  50. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 01. týden 2017. Truy cập 10 tháng 1 năm 2017.
  51. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017.
  52. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2017.15.01 – 2017.21.01”. Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ "Spanishcharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 5 tháng 2 năm 2017.
  54. ^ "Swedishcharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 23 tháng 12 năm 2016.
  55. ^ "Swisscharts.com – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 5 tháng 12 năm 2016.
  56. ^ "Clean Bandit: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ "Clean Bandit Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  58. ^ "Clean Bandit Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 11 tháng 5 năm 2017.
  59. ^ "Clean Bandit Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 5 năm 2017.
  60. ^ "Clean Bandit Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 28 tháng 2 năm 2017.
  61. ^ "Clean Bandit Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  62. ^ "Clean Bandit Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  63. ^ "Clean Bandit Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 4 năm 2017.
  64. ^ "Clean Bandit Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 7 năm 2017.
  65. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  66. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  68. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  69. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  70. ^ “Stream Top 100 - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “Dance Top 100 - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  72. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  73. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly”. Tophit. 25 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  75. ^ Myers, Justin (30 tháng 12 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  76. ^ “Top 100 Anual Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  77. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  78. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  79. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  80. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  81. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  82. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  83. ^ “Top 100 Anual Chile”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  84. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  86. ^ “Top 100 Anual Ecuador”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  87. ^ “Top Singles Annuel 2017 (physique + téléchargement + streaming)”. SNEP(Syndicat National de l'Edition phonographique). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  89. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  90. ^ “Rádiós Top 100 – hallgatottsági adatok alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  91. ^ “Single Top 100 – eladási darabszám alapján – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  92. ^ “Stream Top 100 – 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  93. ^ “Dance Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  94. ^ “Top 50 Israel Airplay 2017”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  95. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  96. ^ “Top 100 Anual Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  97. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  98. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  99. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  100. ^ “Årslisten 2017” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norge. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  101. ^ “Top 100 Anual Panama”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  102. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  103. ^ “Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  104. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly”. Tophit. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  105. ^ “SloTop50 – Slovenian official Year-End singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  106. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017”. Gaon Chart. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  107. ^ “Top 100 Canciones + Streaming Anual 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  108. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  109. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  110. ^ Copsey, Rob (3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  111. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  112. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  113. ^ “Hot Dance/Electronic Songs : Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  114. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  115. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  116. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2018”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  117. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  118. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  119. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  120. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Clean Bandit ft. Sean Paul & Anne-Marie – Rockaby” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2019.
  121. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  122. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Clean Bandit – Rockabye” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  123. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018. Scroll through the page-list below until year 2018 to obtain certification.
  124. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
  125. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie; 'Rockabye')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  126. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rockabye" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  127. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017. Enter Rockabye in the "Artiest of titel" box. Select 2018 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  128. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  129. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Clean Bandit – Rockabye” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2018.
  130. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2017 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017.
  131. ^ Doanh số tiêu thụ của "Rockabye":
  132. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Clean Bandit / Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  133. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rockabye')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  134. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Clean Bandit feat. Sean Paul & Anne-Marie – Rockabye” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Rockabye vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  135. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Clean Bandit – Rockabye” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Đấng tối cao Bellriver - Overlord
Bellriver một trong những quân sư chiến lược gia trong hàng ngũ 41 Đấng Tối Cao của Đại Lăng Nazarick