New Eyes

New Eyes
Album phòng thu của Clean Bandit
Phát hành30 tháng 5 năm 2014 (2014-05-30)
Thu âm2010, 2013–14
Thể loại
Thời lượng51:35
Hãng đĩaAtlantic
Sản xuất
  • Jack Patterson
  • Grace Chatto
Đĩa đơn từ New Eyes
  1. "A+E"
    Phát hành: 9 tháng 12 năm 2012 (2012-12-09)
  2. "Mozart's House"
    Phát hành: 29 tháng 3 năm 2013 (2013-03-29)
  3. "Dust Clears"
    Phát hành: 28 tháng 7 năm 2013 (2013-07-28)
  4. "Rather Be"
    Phát hành: 17 tháng 1 năm 2014 (2014-01-17)
  5. "Extraordinary"
    Phát hành: 16 tháng 5 năm 2014 (2014-05-16)
  6. "Come Over"
    Phát hành: 8 tháng 8 năm 2014 (2014-08-08)
Đánh giá chuyên môn
Điểm trung bình
NguồnĐánh giá
Metacritic59/100[1]
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Clash3/10[2]
Digital Spy[3]
Financial Times[4]
The Guardian[5]
London Evening Standard[6]
Mixmag3/5[7]
musicOMH[8]
The Observer[9]
Time Out London[10]
The Yorkshire Times4/5[11]

New Eyes là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc điện tử người Anh Clean Bandit. Album được phát hành vào ngày 30 tháng 5 năm 2014, bởi hãng đĩa Atlantic Records sau nhiều lần dời ngày ra mắt.[12] Với tựa đề được đặt theo một địa điểm tại Pháp mà Jack Patterson và Grace Chatto thường hay đến thăm vào dịp lễ, album được cả hai đảm nhiệm thu âm và sản xuất từ năm 2010 đến đầu năm 2014, khi toàn bộ các bài hát trong album đều là sản phẩm hợp tác cùng những nghệ sĩ khác.[13]

Album nhận được nhiều đánh giá từ trái chiều cho đến tích cực từ phía các nhà phê bình âm nhạc và đạt thành công vừa phải trên toàn cầu, khi đạt đến top 10 tại Anh, Hungary, Ireland, ScotlandThụy Sĩ. Album cho phát hành 6 đĩa đơn, với đĩa đơn "Rather Be" đạt ngôi đầu bảng tại Anh Quốc, trở thành đĩa đơn bán chạy nhanh nhất tại đó trong năm 2014[14]. Các đĩa đơn còn lại, bao gồm "A+E", "Mozart's House", "Dust Clears", "Extraordinary" và "Come Over" đều được lần lượt phát hành từ năm 2012 đến năm 2014.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả bài hát đều được nhóm Clean Bandit tự sản xuất.

STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Mozart's House" (hợp tác cùng Love Ssega)
  • Jack Patterson
  • Ssegawa-Ssekintu Kiwanuka
  • Grace Chatto
3:50
2."Extraordinary" (hợp tác cùng Sharna Bass)
  • Patterson
  • James Napier
  • Gustave Rudman
  • Chatto
4:17
3."Dust Clears" (hợp tác cùng Noonie Bao)
  • Patterson
  • Napier
  • Chatto
4:27
4."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne)
  • Patterson
  • Napier
  • Nicole Marshall
  • Chatto
3:48
5."A+E" (hợp tác cùng Kandaka Moore và Nikki Cislyn)
  • Patterson
  • Chatto
4:07
6."Come Over" (hợp tác cùng Stylo G)
  • Patterson
  • Jason Andre McDermott
  • Chatto
3:43
7."Cologne" (hợp tác cùng Nikki Cislyn and Javeon)
4:06
8."Telephone Banking" (hợp tác cùng Love Ssega)
  • Patterson
  • Kiwanuka
  • Chatto
3:51
9."Up Again" (hợp tác cùng Rae Morris)
  • Patterson
  • Rachel Morris
  • Chatto
4:21
10."Heart on Fire" (hợp tác cùng Elisabeth Troy)
  • Patterson
  • Elisabeth Troy Antwi
  • Chatto
4:02
11."New Eyes" (hợp tác cùng Lizzo)
  • Patterson
  • Melissa Viviane Jefferson
  • Chatto
3:46
12."Birch" (hợp tác cùng Eliza Shaddad)
  • Patterson
  • Eliza Shaddad
  • Neil Amin-Smith
  • Chatto
4:16
13."Outro Movement III" 2:01
Tổng thời lượng:50:28
Các bản bổ sung trong phiên bản đặc biệt[15]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Rihanna" (hợp tác cùng Noonie Bao)
  • Patterson
  • Jonnali Parmenius
  • Chatto
3:14
15."UK Shanty" (hợp tác cùng Eliza Shaddad)
  • Patterson
  • Shaddad
  • Chatto
3:37
16."Nightingale" (hợp tác cùng Nikki Cislyn)
  • Patterson
  • Marshall
  • Chatto
2:45
17."Nightingale" (Gorgon City Remix)
  • Patterson
  • Marshall
  • Chatto
5:45
18."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne) (bản phối lại của The Magician)
  • Patterson
  • Napier
  • Marshall
  • Chatto
4:35
Tổng thời lượng:1:10:18
Phiên bản DVD đặc biệt
STTNhan đềNhà sản xuấtThời lượng
1."Mozart's House"Patterson 
2."Telephone Banking" (hợp tác cùng Love Ssega)
  • Patterson
  • Chatto
 
3."UK Shanty" (hợp tác cùng Eliza Shaddad)Patterson 
4."A+E" (hợp tác cùng Kandaka Moore)Patterson 
5."Nightingale" (hợp tác cùng Nikki Cislyn)Patterson 
6."Dust Clears" (hợp tác cùng Noonie Bao)Patterson 
7."Rather Be" (hợp tác cùng Jess Glynne)Patterson 
Các bài hát bổ sung tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Extraordinary" (bản phối lại của Bontan) (hợp tác cùng Sharna Bass)
  • Patterson
  • Napier
  • Rudman
  • Chatto
 
15."Rather Be" (bản phối lại của All About She) (hợp tác cùng Jess Glynne)
  • Patterson
  • Napier
  • Marshall
  • Chatto
 
16."Dust Clears" (bản phối lại của Russ Chimes) (hợp tác cùng Noonie Bao)
  • Patterson
  • Napier
  • Chatto
 

Những người thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Trích từ phần được ghi chú trên album New Eyes.[16]

  • Jack Patterson – sản xuất, hòa âm, keyboards, dương cầm, hát, chỉ đạo nghệ thuật, bass, bộ gõ chính, Sega Gamegear, bộ gõ
  • Luke Patterson - trống
  • Grace Chatto - cello, sản xuất, giọng nền, hát
  • Neil Amin-Smith - vĩ cầm
  • Noonie Bao – hát
  • Sharna Bass – hát
  • Nikki Cislyn – hát
  • Stylo G – hát
  • Jess Glynne – hát
  • Javeon – hát
  • Lizzo – hát
  • Kandaka Moore – hát
  • Rae Morris – hát
  • Jimmy Napes – hát
  • Eliza Shaddad – hát
  • Love Ssega – hát
  • Elisabeth Troy – hát
  • Wez Clarke – hòa âm, lên chương trình
  • Matt de Jong – chỉ đạo nghệ thuật, thiết kế
  • Steve Dub – hòa âm
  • Jake Gordon – kĩ sư
  • Lewis Hopkin – chủ nhiệm
  • Matt Maguire – viola
  • Benedict Morgan – nhiếp ảnh gia
  • Liam Nolan – kỹ sư
  • Beatrice Philips – vĩ cầm
  • Mark Ralph – đồng sản xuất, hòa âm
  • Florence Rawlings – hát nền
  • Brett Shaw – kỹ sư
  • Anthony Strong – dương cầm
  • Ian Watt – quản lý
  • Alistair White – quản lý
  • Asher Zaccardelli – viola

Trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2014) Thứ hạng
cao nhất
Australian Dance Albums (ARIA)[17] 17
Australian Hitseekers Albums (ARIA)[17] 2
Album Áo (Ö3 Austria)[18] 67
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[19] 39
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[20] 35
Album Hà Lan (Album Top 100)[21] 22
Album Pháp (SNEP)[22] 52
Album Đức (Offizielle Top 100)[23] 31
Hungarian Albums (MAHASZ)[24] 7
Album Ireland (IRMA)[25] 9
Italian Albums (FIMI)[26] 57
Japanese Albums (Oricon)[27] 45
Album New Zealand (RMNZ)[28] 30
Album Scotland (OCC)[29] 10
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[30] 72
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[31] 8
Album Anh Quốc (OCC)[32] 3
UK Dance Albums (OCC)[33] 1
Hoa Kỳ Billboard 200[34] 180
Hoa Kỳ Top Dance/Electronic Albums (Billboard)[35] 6

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[36] Bạc 60.000*

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành Định dạng Nhãn thu âm Chú thích
Đức 30 tháng 5 năm 2014 Warner
[37]
Ireland
  • CD
  • CD+DVD
  • tải nhạc số
Atlantic
[38]
Pháp] 2 tháng 6 năm 2014
  • CD
  • tải nhạc số
Warner
[39]
Anh Quốc
  • CD
  • CD+DVD
  • tải nhạc số
Atlantic
[40]
Ý 3 tháng 6 năm 2014 Tải nhạc số Warner
[41]
Tây Ban Nha
[42]
Nhật Bản 11 tháng 6 năm 2014
  • CD
  • digital download
[43]
Canada 17 tháng 6 năm 2014
[44][45]
Mỹ Tải nhạc số Atlantic
[46]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “New Eyes Reviews”. Metacritic. CBS Interactive. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ Zadeh, Joe (ngày 19 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit - New Eyes”. Clash. Music Republic Ltd. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Corner, Lewis (ngày 2 tháng 6 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes album review - 'A shimmering debut'. Digital Spy. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Hunter-Tilney, Ludovic (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes – review”. Financial Times. Pearson PLC. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ Petridis, Alexis (ngày 29 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit: New Eyes review – featherweight pop dance with delusions of classical grandeur”. The Guardian. Guardian News and Media. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ Smyth, David (ngày 16 tháng 5 năm 2014). “Album reviews of the week (May 30-June 5)”. London Evening Standard. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ Muggs, Joe (ngày 20 tháng 5 năm 2014). “Album Reviews: Clean Bandit”. Mixmag. Development Hell Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ Day, Larry (ngày 28 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit – New Eyes”. musicOMH. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ Mossman, Kate (ngày 31 tháng 5 năm 2014). “New Eyes review – Clean Bandit's classical-dance fusion”. The Observer. Guardian News and Media. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ Levine, Nick (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Clean Bandit – 'New Eyes' album review”. Time Out London. Time Out Group Limited. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  11. ^ Clark, Graham (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Album Review - Clean Bandit - New Eyes (Atlantic Records)”. The Yorkshire Times. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2014.
  12. ^ “Clean Bandit”. Facebook. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
  13. ^ “Facebook - Elisabeth Troy”. Facebook. ngày 4 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ Official Charts Company. “Clean Bandit score huge-selling Number 1 single with Rather Be”. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ “New Eyes (Deluxe Version): Amazon.co.uk: Music”. Amazon.co.uk.
  16. ^ New Eyes (CD liner notes). Clean Bandit. Warner Music Group. 2014. 2564632349.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  17. ^ a b “ARIA Dance – Week Commencing 16th June 2014” (PDF). ARIA Charts. Pandora Archive. tr. 17. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ "Austriancharts.at – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  20. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ "Lescharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ "Officialcharts.de – Clean Bandit – New Eyes". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  24. ^ “Top 40 album-, DVD- és válogatáslemez-lista – 2014. 23. hét” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 23, 2014". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  26. ^ “Album – Classifica settimanale WK 23 (dal 02-06-2014 al 08-06-2014)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  27. ^ “ニュー・アイズ(特別価格)” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ "Charts.nz – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  29. ^ 14 tháng 6 năm 2014/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ "Spanishcharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ "Swisscharts.com – Clean Bandit – New Eyes" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014.
  32. ^ 14 tháng 6 năm 2014/7502/ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  33. ^ 14 tháng 6 năm 2014/105/ "Official Dance Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  34. ^ "Clean Bandit Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  35. ^ "Clean Bandit Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  36. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Clean Bandit – New Eyes” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập New Eyes vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  37. ^ “New Eyes: Amazon.de: Musik”. Amazon.de.
  38. ^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit”. itunes.apple.com (IE).
  39. ^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit”. itunes.apple.com (FR).
  40. ^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit”. itunes.apple.com (GB).
  41. ^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit”. itunes.apple.com (IT).
  42. ^ “iTunes - Music - New Eyes by Clean Bandit”. itunes.apple.com (ES).
  43. ^ “Amazon.co.jp: ニュー・アイズ”. Amazon.co.jp.
  44. ^ “New Eyes by Clean Bandit”. HMV Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
  45. ^ “New Eyes by Clean Bandit”. iTunes(CA). Apple Inc. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2014.
  46. ^ “New Eyes by Clean Bandit”. iTunes Store US. Apple. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Nguồn gốc Mặt Nạ Kháng Ma trong Tensura
Ngay từ khi bắt đầu Tensura, hẳn chúng ta đã quá quen thuộc với hình ảnh Shizu và chiếc mặt nạ, thứ mà sau này được cô để lại cho Rimuru
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bạn đang đầu tư (investing) hay là đánh bạc (gambling)?
Bài viết này mục đích cung cấp cho các bạn đã và đang đầu tư trên thị trường tài chính một góc nhìn để cùng đánh giá lại quá trình đầu tư của bạn thực sự là gì