Tears (bài hát của Clean Bandit)

"Tears"
Đĩa đơn của Clean Bandit hợp tác với Louisa Johnson
Phát hành27 tháng 5 năm 2016
Thể loại
Thời lượng3:45
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • Jack Patterson
  • Grace Chatto
  • Mark Ralph
Thứ tự đĩa đơn của Clean Bandit
"Stronger"
(2015)
"Tears"
(2016)
"Rockabye"
(2016)



"Tears" là một bài hát của nhóm nhạc điện tử Anh Quốc Clean Bandit, hợp tác với ca sĩ người Anh Louisa Johnson. Nó được phát hành ngày 27 tháng 5 năm 2016. Clean Bandit và Johnson biểu diễn bài hát với 5 After Midnight trong đêm chung kết chương trình The X Factor vào ngày 10 tháng 12 năm 2016.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kỹ thuật số
  1. "Tears" (hợp tác với Louisa Johnson) – 3:46
  • Tải kỹ thuật số[1]
  1. "Tears" (hợp tác với Louisa Johnson) (Wideboys Remix) – 4:46
  • Tải kỹ thuật số[2]
  1. "Tears" (hợp tác với Louisa Johnson) (Cedric Gervais Remix) – 6:03
  • Tải kỹ thuật số[3]
  1. "Tears" (Acoustic Piano Version) (Instrumental) – 4:01
  • Tải kỹ thuật số[4]
  1. "Tears" (hợp tác với Louisa Johnson) (Acoustic Piano Version) – 3:43
  • Tải kỹ thuật số[5]
  1. "Tears" (hợp tác với Louisa Johnson) (99 Souls Remix) – 3:38
Các phiên bản khác
  • Wideboys Dub – 4:58
  • Wideboys Radio Edit – 3:14

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2016) Vị trí xếp hạng
cao nhất
Argentina (Monitor Latino)[6] 12
Bỉ (Ultratip Flanders)[7] 24
Bỉ (Ultratip Wallonia)[8] 32
Bỉ Dance (Ultratop Flanders)[9] 19
Bỉ Dance (Ultratop Wallonia)[10] 38
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[11] 20
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[12] 74
Trường songid là BẮT BUỘC CHO BẢNG XẾP HẠNG ĐỨC 95
Hungary (Dance Top 40)[13] 11
Hungary (Rádiós Top 40)[14] 21
Hungary (Single Top 40)[15] 11
Ireland (IRMA)[16] 21
Israel (Media Forest)[17] 1
Latvia (Latvijas Top 40)[18] 6
Hà Lan (Dutch Top 40)[19] 26
Hà Lan (Single Top 100)[20] 36
Mexico Ingles Airplay (Billboard)[21] 3
New Zealand Heatseekers (Recorded Music NZ)[22] 10
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[23] 45
Romania (Airplay 100)[24] 37
Scotland (OCC)[25] 3
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[26] 68
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[27] 45
Anh Quốc Dance (OCC)[28] 3
Anh Quốc (OCC)[29] 5
Hoa Kỳ Hot Dance/Electronic Songs (Billboard)[30] 17

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[32] Bạch kim 669,646[31]

Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “iTunes - Music - Tears (feat. Louisa Johnson) [Wideboys Remix] - Single by Clean Bandit”. iTunes Store.[liên kết hỏng]
  2. ^ “iTunes - Music - Tears (feat. Louisa Johnson) [Cedric Gervais Remix] - Single by Clean Bandit”. iTunes Store.[liên kết hỏng]
  3. ^ “iTunes - Music - Tears (Acoustic Piano Version) [Instrumental] - Single by Clean Bandit”. iTunes Store.[liên kết hỏng]
  4. ^ “iTunes - Music - Tears (feat. Louisa Johnson) [Acoustic Piano Version] - Single by Clean Bandit”. iTunes Store.[liên kết hỏng]
  5. ^ “iTunes - Music - Tears (feat. Louisa Johnson) [99 Souls Remix] - Single by Clean Bandit”. iTunes Store.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Argentina Top 20 Oficial” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 13 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 13 tháng 8 năm 2016.
  9. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop Dance. Truy cập 30 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Pháp). Ultratop Dance. Truy cập 6 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 37. týden 2016. Truy cập 19 tháng 9 năm 2025.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2016.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 7 tháng 10 năm 2016.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 29 tháng 8 năm 2016.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 8 năm 2016.
  16. ^ "Chart Track: Week 29, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 22 tháng 6 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  17. ^ "Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 16 tháng 7 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  18. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. 9 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2016.
  19. ^ “Tipparade - Week 31 (30 juli 2016)” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. 30 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 23 tháng 9 năm 2016.
  21. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2016.
  22. ^ “NZ Heatseekers Singles Chart”. Recorded Music NZ. 25 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.
  23. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 8 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ “Romania's Airplay 100 – 16 October 2016”. Media Forest. Kiss FM. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 6 năm 2016.
  26. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2016. Truy cập 4 tháng 8 năm 2016.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Clean Bandit feat. Louisa Johnson – Tears" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 3 tháng 6 năm 2016.
  28. ^ "Official Dance Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 6 năm 2016.
  29. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  30. ^ "Clean Bandit Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.
  31. ^ Jones, Alan (11 tháng 11 năm 2016). “Official Charts Analysis: Clean Bandit end Little Mix's reign on top of the singles chart”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Clean Bandit featuring Louisa Johnson – Tears” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Tears vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
[Tóm tắt và đánh giá sách] Mindset - Sức mạnh của việc đổi mới tư duy
Mindset là cuốn sách giúp bạn hiểu cặn kẽ về sức mạnh của tư duy dưới nghiên cứu đánh giá tâm lý học - hành vi con người
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc