Rogožarski SIM-XII-H

Rogožarski SIM-XII-H
Kiểu Thủy phi cơ huấn luyện
Nguồn gốc  Kingdom of Yugoslavia Nam Tư
Nhà chế tạo Prva Srpska Fabrika Aeroplana Živojin Rogožarski AD.
Nhà thiết kế Sima Milutinović
Chuyến bay đầu 7 tháng 2 năm 1938
Vào trang bị 1939
Thải loại 1941
Sử dụng chính Vương quốc Nam Tư Không quân Hoàng gia Nam Tư
Giai đoạn sản xuất 1939 - 1941
Số lượng sản xuất 9[1]
Phát triển từ Rogožarski SIM-X

Rogozarski SIM-XII-H (Рогожарски СИМ-XII-Х) là một loại thủy phi cơ huấn luyện của Nam Tư, được thiết kế vào năm 1938. Do hãng Rogožarski ở Belgrade chế tạo.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Kingdom of Yugoslavia

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Станојевић, Д.; Јанић, Ч; (12/1982.).[2]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 7,50 m (24 ft 7 in)
  • Sải cánh: 11 m (36 ft 1 in)
  • Chiều cao: 2,96 m (9 ft 9 in)
  • Diện tích cánh: 20,5 m2 (221 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 635 kg (1.400 lb)
  • Trọng lượng có tải: 920 kg (2.028 lb)
  • Động cơ: 1 × Walter Major 6 , 140 kW (190 hp)
  • Cánh quạt: 2-lá

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 208 km/h (129 mph; 112 kn) 212
  • Tầm bay: 840 km (522 mi; 454 nmi)

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan
  1. ^ Петровић, O. (2004). Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.). Београд: МВЈ Лет 3.
  2. ^ "Животни пут и дело једног великана нашег ваздухопловства - светао пример и узор нараштајима" (in (Serbian)). Машинство (YU-Београд: Савез инжењера и техничара Југославије) 31: 1867 - 1876.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grey, C.G. (1972). Jane's All the World's Aircraft 1938. London: David & Charles. ISBN 0-7153-5734-4.
  • Gunston, Bill (1989). World Encyclopaedia of Aero Engines (ấn bản thứ 2). Wellingborough: Patrick Stephens Ltd. ISBN 1-85260-163-9.
  • Janić, Čedomir (2011). Short History of Aviation in Serbia. O. Petrović. Beograd: Aerokomunikacije. ISBN 978-86-913973-2-6.
  • Станојевић, Драгољуб. (tháng 1 năm 1982). Чедомир Јанић. “Животни пут и дело једног великана нашег ваздухопловства - светао пример и узор нараштајима”. Машинство (bằng tiếng Serbia). YU-Београд: Савез инжењера и техничара Југославије. 31: 1867–1876.
  • Петровић, Огњан М. (tháng 3 năm 2004). “Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.)”. Лет - Flight (bằng tiếng Serbia). YU-Београд: Музеј југословенског ваздухопловства. 3: 58–59. ISSN 1450-684X. |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)
  • Jovannović, dr. Branislav (2002). “Vazduhoplovna industrija Jugoslavije (I)”. Аеромагазин (bằng tiếng Serbia). YU-Београд: Аеромагазин. Бр.52: 26–28. ISSN. |chapter= bị bỏ qua (trợ giúp)
  • Оштрић, Шиме (14-27. септембра 2007.). Летећи Чунови: Чамци који лете - летјелице које плове (bằng tiếng Serbia). М. Мицевски. SRB-Београд: Галерија '73. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  • Isaić, Vladimir (2010). Naval Aviation at the eastern coast of the Adriatic Sea 1918-1941 Volume 1. Frka Danijel. Zagreb: Tko zna zna. ISBN 978-953-97564-6-6.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Đánh giá sức mạnh, lối chơi Ayaka - Genshin Impact
Ayaka theo quan điểm của họ sẽ ở thang điểm 3/5 , tức là ngang với xiao , hutao và đa số các nhân vật khá
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri -  Jigokuraku
Nhân vật Yamada Asaemon Sagiri - Jigokuraku
Yamada Asaemon Sagiri (山田やま浅だあェえも門ん 佐さ切ぎり) là Asaemon hạng 12 của gia tộc Yamada, đồng thời là con gái của cựu thủ lĩnh gia tộc, Yamada Asaemon Kichij