Rogožarski PVT

Rogozarski PVT
Kiểu Máy bay huấn luyện nâng cao
Nguồn gốc Nam Tư
Nhà chế tạo Prva Srpska Fabrika Aeroplana Zivojin Rogozarski, Belgrade
Nhà thiết kế R. Fizir; Sima Milutinović; K. Sivčev và A.Biščević
Chuyến bay đầu 1934
Vào trang bị 1936
Tình trạng inactive
Thải loại 1945
Sử dụng chính Không quân Hoàng gia Nam Tư
Số lượng sản xuất 61[1]
Chi phí máy bay >

Rogozarski PVT (tiếng Serbia: Рогожарски ПВТ, tiếng Đức: Rogozarski PWT, và tiếng Anh: Rogojarsky PVT) là một loại máy bay huấn luyện nâng cao và huấn luyện phi công tiêm kích của Nam Tư trước Chiến tranh thế giới II.

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 Kingdom of Yugoslavia
 NDH

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Grey 1938, tr. 314–5c

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8,54 m (28 ft 0 in)
  • Sải cánh: 11,20 m (36 ft 9 in)
  • Chiều cao: 2,81 m (9 ft 3 in)
  • Diện tích cánh: 22,1 m2 (238 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 967 kg (2.132 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.213 kg (2.674 lb)
  • Động cơ: 1 × Gnôme-Rhône 7K , 310 kW (420 hp)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 240 km/h (149 mph; 130 kn)
  • Trần bay: 7.000 m (22.966 ft)
  • Vận tốc lên cao: 6,54 m/s (1.287 ft/min) lên độ cao 2.000 m (6.562 ft)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách liên quan

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Петровић, O. (2004). Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.). Београд: МВЈ Лет 3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Grey, C.G. (1972). Jane's All the World's Aircraft 1938. London: David & Charles. ISBN 0-7153-5734-4.
  • Janić, Čedomir (2011). Short History of Aviation in Serbia. O. Petrović. Beograd: Aerokomunikacije. ISBN 978-86-913973-2-6.
  • Петровић, Огњан М. (3/2004.). “Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.)”. Лет - Flight (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: Музеј југословенског ваздухопловства. 3: 42–44. ISSN: 1450-684X. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Станојевић, Драгољуб. (12/1982.). Чедомир Јанић. “Животни пут и дело једног великана нашег ваздухопловства - светао пример и узор нараштајима”. Машинство (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: Савез инжењера и техничара Југославије. 31: 1867–1876. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Janić, Čedomir (7 tháng 1 năm 1983). “Akrobatski Hidroavion”. Front (bằng tiếng (tiếng Serbia)). -{YU}--Београд: Narodna armija. 1276.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Gaming – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một nhân vật cận chiến, nên base HP và def của cậu khá cao, kết hợp thêm các cơ chế hồi máu và lối chơi cơ động sẽ giúp cậu không gặp nhiều vấn đề về sinh tồn
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Blue Period - Bộ Anime truyền động lực và cảm hứng
Bộ phim kể về Yutaro - nhân vật chính, một cậu học sinh cấp 3 "học giỏi, chơi giỏi" nhưng tất cả những điều đó chỉ khiến cậu ta càng thêm trống rỗng và cảm thấy cuộc sống thật nhàm chán và vô vị
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lịch sử đồng hành của các vị thần với quốc gia của mình
Lược qua các thông tin cơ bản của các vị thần với quốc gia của mình