Trước đây người ta cho rằng chi này chỉ chứa một loài là vạn niên thanh (R. japonica)[4], nhưng các nghiên cứu gần đây đã chuyển một số loài từ các chi khác vào chi này[5][6]
Các loài trong chi này là cây thân thảo có thân rễ sống lâu năm, với rễ chùm. Các lá thường xanh, hình mũi mác rộng bản, dài 15–50 cm và rộng 2,5–7 cm, nhọn đỉnh. Hoa mọc thành cụm hoa ngắn, mập, dày dặc, dài 3–4 cm, mỗi hoa màu vàng nhạt, dài 4–5 mm. Quả là dạng quả mọng màu đỏ đường kính 8 mm, mọc thành cụm dày gồm vài quả.
Mặc dù đôi khi bị viết sai thành Rhodea (tên chi chính thức của một nhóm động vật chân bụng), nhưng chi này trên thực tế đặt theo tên Michael Rohde (1782-1812), một nhà thực vật học người Đức sống ở Bremen.
Loài Rohdea japonica được trồng làm cây cảnh. Trong tiếng Trung nó được gọi là vạn niên thanh (giản thể: 万年青; phồn thể: 萬年青, nghĩa đen là "thường xanh"), và vì lý do này nó từng được sử dụng làm biểu tượng trong một số loại huy hiệu, phù hiệu (ví dụ tại đâyLưu trữ 2014-08-13 tại Wayback Machine). Trong tiếng Nhật nó được gọi là omoto.
Loài này cũng được sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền Trung Hoa, mặc dù nói chung nó được coi là không ăn được và có thể có độc. Không nhầm lẫn loài vạn niên thanh này với các loài vạn niên thanh (còn gọi là minh ty hay lượng ty) thuộc chi Aglaonema của họ Araceae.
^Tanaka N. (2010). A taxonomic revision of the genus Rohdea (Asparagaceae). Makinoa, n.s., 9: 1-54.
^Govaerts R. H. A. (2011). World checklist of selected plant families published update. Facilitated by the Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
^Chase, M. W.; Reveal, J. L. & Fay, M. F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.