Họ Tóc tiên

Họ Tóc tiên
Ruscus aculeatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Ruscaceae
Spreng. ex Hutch., 1934
Chi điển hình
Ruscus
L., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Tóc tiên (danh pháp khoa học: Ruscaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Măng tây (Asparagales). Họ này bao gồm một số chi mà trước đây người ta đưa vào họ Loa kèn (Liliaceae)[1], chẳng hạn như trong hệ thống Cronquist, hoặc là được phân chia trong các họ như Convallariaceae (lan chuông), Dracaenaceae (huyết giác) và Nolinaceae (phong nữ Trung Mỹ), Eriospermaceae hay Ruscaceae s.s..

Hệ thống APG II năm 2003 khuyến cáo đưa nó vào trong họ Măng tây (Asparagaceae), nhưng cho phép công nhận một cách tùy ý như là một họ đơn ngành; đây là thay đổi so với hệ thống APG năm 1998 vì khi đó nói chung người ta không công nhận họ này. Do chi Ruscus là chi điển hình của họ này, nhưng lại không có mặt tại Việt Nam nên trong bài này sẽ dùng tên gọi họ Tóc tiên làm chính, mặc dù tên khoa học của chi cỏ tóc tiên là Liriope, chứ không phải là Convallaria (linh lan) để có tên gọi khoa học cho họ là Convallariaceae, như một số tài liệu về thực vật học tại Việt Nam vẫn gọi nó là họ Tóc tiên. Các tên gọi khác có thể cũng hay được dùng là họ Mạch môn, họ Mạch đông.

Hệ thống APG III năm 2009 không công nhận họ này mà đưa nó vào trong họ Măng tây (Asparagaceae) như là phân họ Nolinoideae, dựa theo chi điển hình là Nolina[2].

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Asparagales 

Orchidaceae

Boryaceae

Blandfordiaceae

Lanariaceae

Asteliaceae

Hypoxidaceae

Ixioliriaceae

Tecophilaeaceae

Doryanthaceae

Iridaceae

Xeronemataceae

Xanthorrhoeaceae s. l. 

Hemerocallidoideae (Hemerocallidaceae)

Xanthorrhoeoideae (Xanthorrhoeaceae s. s.)

Asphodeloideae (Asphodelaceae)

Amaryllidaceae s. l. 

Agapanthoideae (Agapanthaceae)

Allioideae (Alliaceae)

Amaryllidoideae (Amaryllidaceae s. s.)

Asparagaceae s. l. 

Aphyllanthoideae (Aphyllanthaceae)

Brodiaeoideae (Themidaceae)

Scilloideae (Hyacinthaceae)

Agavoideae (Agavaceae)

Lomandroideae (Laxmanniaceae)

Asparagoideae (Asparagaceae s. s.)

Nolinoideae (Ruscaceae)

Lưu ý[sửa | sửa mã nguồn]

Những loài hoàng tinh ở đây không phải là cây hoàng tinh (tức là cây dong hay cây bình tinh) với danh pháp Maranta arundinacea thuộc Họ Dong (Marantaceae), bộ Gừng (Zingiberales)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Stevens, P.F. (2001 – 2011), Angiosperm Phylogeny Website, truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  2. ^ Chase, M.W.; Reveal, J.L. & Fay, M.F. (2009), “A subfamilial classification for the expanded asparagalean families Amaryllidaceae, Asparagaceae and Xanthorrhoeaceae”, Botanical Journal of the Linnean Society, 161 (2): 132–136, doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00999.x

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato Build Guide
Kamisato Ayato is a Hydro DPS character who deals high amount of Hydro damage through his enhanced Normal Attacks by using his skill
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Giới thiệu nhân vật Luka trong Honkai: Star Rail
Luka được mô tả là một chàng trai đầy nhiệt huyết, cùng trang phục và mái tóc đỏ, 1 bên là cánh tay máy
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Tổng quan về sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan (巨人の力 Kyojin no Chikara) là khả năng cho phép một người Eldia biến đổi thành một trong Chín Titan
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
[Chap 5] Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu
Truyện ngắn “Cậu của ngày hôm nay cũng là tất cả đáng yêu” (Phần 5)