Sán lá gan lớn

Sán lá gan lớn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Trematoda
Phân lớp (subclass)Digenea
Bộ (ordo)Echinostomida
Phân bộ (subordo)Echinostomata
Họ (familia)Fasciolidae
Chi (genus)Fasciola
Loài (species)F. gigantica
Danh pháp hai phần
Fasciola gigantica
Cobbold, 1855

Sán lá gan lớn (Danh pháp khoa học: Fasciola gigantica) là một loài sán ký sinh thuộc chi Fasciola Sán lá gan.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Sán lá gan lớn do ấu trùng Fasciola gigantica phát triển thành. Những con sán lá gan này thường ký sinh ở gan và đường mật của những động vật ăn cỏ. Sán lá gan lớn hấp thu chất dinh dưỡng của người qua máu. Đối với người, việc chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn bằng phương pháp tìm trứng trong phân là khó vì chúng thường cư trú ở các thùy gan. Sán lá gan là ký sinh trùng sống ký sinh ở các động vật ăn cỏ như trâu, bò, cừu, dê, Có từ 40-90% động vật ăn cỏ sống ở vùng cao đều bị nhiễm sán lá gan lớn. Có từ 2-10% bệnh nhân có thể tìm thấy dấu vết sán lá gan qua phân.

Còn đối với trâu bò sán lá gan cư trú trong ống mật. Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu...) bị nhiễm sán lá gan là mãn tính. Khi bị nhiễm, chúng ít khi có triệu chứng sốt mà biểu hiện chủ yếu là sút cân, gầy yếu. Thông thường, động vật mắc bệnh này ở giai đoạn di hành của ấu trùng sán lá gan lớn thường kéo theo các vi khuẩn hiếm khí dẫn đến nguy cơ tử vong cao. Do các loài động vật trên thường ăn cỏ ngoài đồng, uống nước ao hồ nên tỷ lệ mắc sán lá gan rất cao. Trên các vùng núi cao, tỷ lệ động vật ăn cỏ bị nhiễm sán lá gan chiếm từ 40-90%. Số liệu này cho thấy tỷ lệ nhiễm bệnh sán lá gan lớn ở động vật ăn cỏ rất cao.

Ấu trùng sán lá gan lớn thường bám vào các loại rau mọc ở dưới nước: rau ngổ, cải xoong, rau đắng, rau muống, rau răm, rau cần... Nếu ăn phải những loại rau có ấu trùng sán lá gan lớn ký sinh, tất sẽ mang bệnh. Khi sán lá gan lớn đã khu trú lâu trong cơ thể, gây ápxe có mủ, hủy hoại dần bộ phận gan. Bệnh có thể dẫn đến tử vong do vỡ bao gan, xuất huyết hoặc sốc nhiễm trùng vì viêm phúc mạc. Cá nuôi ở khu vực phía Nam có thể nhiễm sán lá gan, thay vì chỉ thấy có ở khu vực phía Bắc.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Spithill T. M., Smooker P. M. & Copeman D. B. (1999). “Fasciola gigantica: epidemiology, control, immunology and molecular biology”. Trong Dalton J. P. (biên tập). Fasciolosis. Oxin, UK.: CABI Publishing. tr. 465–525.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe - Classroom of the Elite
Haruka Hasebe (長は谷せ部べ 波は瑠る加か, Hasebe Haruka) là một trong những học sinh của Lớp 1-D.
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Discovery Channel - Through the Wormhole Season 8 vietsub
Thông qua lỗ giun mùa 8 (2017) là chương trình phim khoa học do Morgan Freeman dẫn dắt đưa chúng ta khám phá và tìm hiểu những kiến thức về lỗ sâu đục, lỗ giun hay cầu Einstein-Rosen
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét