Sân bay Vaasa | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vaasan lentoasema Vasa flygplats | |||||||||||
| |||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||
Kiểu sân bay | Công | ||||||||||
Cơ quan quản lý | Finavia | ||||||||||
Vị trí | Vaasa | ||||||||||
Độ cao | 19 ft / 6 m | ||||||||||
Tọa độ | 63°02′43″B 021°45′51″Đ / 63,04528°B 21,76417°Đ | ||||||||||
Trang mạng | www.finavia.fi/airport_vaasa | ||||||||||
Đường băng | |||||||||||
| |||||||||||
Source: AIP Finland[1] |
Sân bay Vaasa (tiếng Phần Lan: Vaasan lentoasema, tiếng Thụy Điển: Vasa flygplats) (IATA: VAA, ICAO: EFVA) là một sân bay có cự ly khoảng 9 kilômét (5,6 mi) về phía đông nam của trung tâm thành phố Vaasa. Đây là sân bay lớn thứ 5 ở Phần Lan về lượng hành khách thông qua. Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 321.928 lượt khách. Năm 2005 và 2008[2], sân bay này đã được bầu chọn là sân bay trong năm của Phần Lan. Các hãng hàng không hoạt động ở đây có Finnair và Finncomm Airlines. Sân bay này cũng phục vụ nhiều chuyến bay thuê bao nối với các điểm ở Bulgaria, quần đảo Canary, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Thổ Nhĩ Kỳ và Thái Lan.
Năm | Nội địa | Quốc tế | Tổng cộng | Thay đổi |
---|---|---|---|---|
2000 | 227.523 | 98.851 | 326.374 | 4,2% |
2001 | 216.409 | 95.651 | 312.060 | −4,4% |
2002 | 194.651 | 74.466 | 269.117 | −13,8% |
2003 | 169.088 | 79.836 | 248.924 | −7,5% |
2004 | 166.836 | 94.480 | 261.316 | 5,0% |
2005 | 178.378 | 118.886 | 297.264 | 13,8% |
2006 | 195.045 | 111.106 | 306.151 | 3,0% |
2007 | 213.833 | 108.095 | 321.928 | 5,2% |
2008 | 234.447 | 108.948 | 343.395 | 6,7% |
|date=
(trợ giúp)[liên kết hỏng]