Sân bay quốc tế Calgary | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||||||||||||||||
Chủ sở hữu | Transport Canada[1] | ||||||||||||||||
Cơ quan quản lý | Calgary Airport Authority | ||||||||||||||||
Thành phố | Calgary, Alberta | ||||||||||||||||
Vị trí | {{{location}}} | ||||||||||||||||
Phục vụ bay cho | |||||||||||||||||
Múi giờ | MST (UTC−07:00) | ||||||||||||||||
• Giờ mùa hè (DST) | MDT (UTC−06:00) | ||||||||||||||||
Độ cao | 3,606 ft / 1 m | ||||||||||||||||
Tọa độ | 51°07′21″B 114°00′48″T / 51,1225°B 114,01333°T | ||||||||||||||||
Trang mạng | www.calgaryairport.com | ||||||||||||||||
Bản đồ | |||||||||||||||||
Đường băng | |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Thống kê (2014) | |||||||||||||||||
Số khách | 15.261.108 | ||||||||||||||||
Số chuyến bay (2013) | 244.913 | ||||||||||||||||
Nguồn: Canada Flight Supplement[2] Environment Canada[3] Movements from Statistics Canada[4] Số liệu khách từ Calgary Airport Authority[5] |
Sân bay quốc tế Calgary, ban đầu có tên McCall Field (IATA: YYC, ICAO: CYYC), là sân bay quốc tế phục vụ Calgary, Alberta, Canada và các khu vực xung quanh; sân bay có cự ly khoảng 17 km (11 dặm) về phía đông bắc của trung tâm thành phố Calgary. Sân bay phục vụ các chuyến bay thẳng thường lệ đến các thành phố lớn ở Canada, Hoa Kỳ, Mexico, vùng Caribbean, châu Âu và Đông Nam Á.
Sân bay quốc tế Calgary phục vụ như là trụ sở cho WestJet và như là một sân bay trung tâm cho Air Canada và Air Canada Express. Sân bay này là một trong tám sân bay Canada với các cơ sở thông quan nhập cảnh trước vào Hoa Kỳ. Sân bay được điều hành bởi Calgary Airport Authority như là một phần của Hệ thống Giao thông vận tải Canada. Đây là sân bay bận rộn nhất thứ ba của Canada theo số chuyến bay và số lượt khách, phục vụ 15.261.108 hành khách trong năm 2014 và 244.913 chuyến bay vào năm 2013[4]. Trong tháng 10 năm 2008, Calgary Airport Authority được đặt bầu chọn là một trong các đơn vị sử dụng nhiều lao động nhất Alberta theo bầu chọn của Mediacorp Canada Inc.[6][7]. YYC có cả đường băng dài nhất và trạm kiểm soát không lưu cao nhất ở Canada.
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Sunwing Airlines | Cancún Theo mùa: Cayo Coco, Cayo Santa María, Freeport, Huatulco, Mazatlan, Montego Bay, Puerto Vallarta, Manzanillo, San José del Cabo, Varadero |
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Cargojet Airways | Hamilton (ON), Vancouver, Winnipeg |
Cargolux | Los Angeles, Luxembourg, Seattle |
Cathay Pacific Cargo | Hong Kong |
FedEx Express | Anchorage, Great Falls, Memphis |
FedEx Feeder vận hành bởi Morningstar Air Express | Edmonton, Toronto-Pearson, Vancouver, Winnipeg |
Purolator Courier vận hành bởi Kelowna Flightcraft Ltd. | Edmonton, Hamilton (ON), Vancouver, Winnipeg |
UPS Airlines | Louisville, Sioux Falls |
Các hãng hàng không sau hoạt động ở cơ sở riêng của họ: