Sông Murrumbidgee | |
Sông | |
Cảnh sông Murrumbidgee tại Wagga Wagga
| |
Nguồn gốc tên: Tiếng Wiradjuri: "nước lớn"[1] | |
Biệt danh: 'bidgee | |
Quốc gia | Úc |
---|---|
Các bang | New South Wales, Lãnh thổ Thủ đô Úc |
IBRA | South Eastern Highlands, Riverina |
Các địa khu | Monaro, Capital Country, South West Slopes, Riverina, Murrumbidgee Irrigation Area |
Các khu tự quản | Palerang, Cooma-Monaro, Queanbeyan, Thung lũng Yass, Tumut, Cootamundra, Junee, Coolamon, Wagga Wagga, Narrandera, Leeton, Griffith, Greater Hume, Murrumbidgee |
Bộ phận của | Sông Murray, lưu vực Murray-Darling |
Các phụ lưu | |
- tả ngạn | Sông Gudgenby, sông Cotter, sông Goodradigbee, sông Tumut |
- hữu ngạn | sông Bredbo, sông Molonglo, sông Yass, sông Lachlan |
City | Cooma, Canberra, Gundagai, Wagga Wagga, Narrandera, Hay, Balranald |
Nguồn | Đồi Peppercorn |
- Vị trí | Dãy Snowy, NSW |
- Cao độ | 1.560 m (5.118 ft) |
- Tọa độ | 35°35′7″N 148°36′5″Đ / 35,58528°N 148,60139°Đ |
Cửa sông | hợp lưu với sông Murray |
- vị trí | gần Boundary Bend, NSW/Vic |
- cao độ | 55 m (180 ft) |
- tọa độ | 34°43′43″N 143°13′8″Đ / 34,72861°N 143,21889°Đ |
Chiều dài | 1.488 km (900 mi) |
Lưu vực | 84.917 km2 (30.000 dặm vuông Anh) |
Lưu lượng | tại Wagga Wagga |
- trung bình | 120 m3/s (4.238 cu ft/s) [2] |
Lưu lượng tại nơi khác (trung bình) | |
- Narrandera | 105 m3/s (3.708 cu ft/s) |
- Balranald | 27 m3/s (953 cu ft/s) |
Hồ chức nước | Tantangara, Burrinjuck |
Đảo | Đảo Pine (chỉ trong lũ) |
[3][4] |
Sông Murrumbidgee là một phụ lưu lớn của sông Murray (lưu vực Murray–Darling) và là sông dài thứ hai tại Úc, chảy qua bang New South Wales và Lãnh thổ Thủ đô Úc. Nó chảy 900 kilômét (559 mi) theo hướng tây-tây bắc từ chân đồi Peppercorn trong rặng Fiery thuộc dãy núi Snowy cho tới khi hợp lưu cùng sông Murray tại điểm gần Boundary Bend.
Từ Murrumbidgee có nghĩa là "nước lớn" trong tiếng Wiradjuri, một ngôn ngữ thổ dân địa phương.[1][5] Con sông chảy qua nhiều vùng đất truyền thống của thổ dân - khu vực cư trú của nhiều tộc người. Trong Lãnh thổ Thủ đô Úc, con sông tiếp giáp với những dải đất hẹp, được gọi là ‘Hành lang Sông Murrumbidgee’ (Murrumbidgee River Corridor - MRC).[6] Những dãi đất này gồm khu bảo tồn thiên nhiên, tám khu bảo tồn tái tạo và một khu bảo tồn di sản châu Âu.