Sơn ca cát

Sơn ca cát
Alaudala raytal
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Alaudidae
Chi (genus)Alaudala
Loài (species)A. raytal
Danh pháp hai phần
Alaudala raytal
(Blyth, 1845)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Alauda raytal Blyth, 1845
  • Calandrella raytal (Blyth, 1845)

Sơn ca cát, tên khoa học Alaudala raytal, là một loài chim trong họ Alaudidae.[2]

Sơn ca cát được tìm thấy ở Nam Á. Chúng có phần giống nhau, nhưng nhỏ hơn những loài sơn ca ngón ngắn.

Phân loại và hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơn ca cát ban đầu được phân loại trong chi Alauda. Sau đó nó được chuyển sang chi Calandrella cho đến năm 2014 khi được chuyển sang chi Alaudala.[3] Tên gọi khác sơn ca ngón ngắn châu Á thường hay được dùng để chỉ loài cùng tên là Alaudala cheleensis. Các tên gọi khác có sơn ca cát sông Hằng, sơn ca cát Ấn Độsơn ca ngón ngắn Ấn Độ.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba phân loài được công nhận:[4]

  • Sơn ca cát Indus (A. r. adamsi (Hume, 1871)): Tìm thấy ở đông nam Iran, Pakistan, đông Afghanistan và tây bắc Ấn Độ.
  • A. r. raytal (Blyth, 1845): Tìm thấy từ trung và bắc Ấn Độ tới nam Myanmar.
  • A. r. krishnakumarsinhji (Vaurie & Dharmakumarsinhji, 1954): Tìm thấy ở tây và trung Ấn Độ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2017). Alaudala raytal. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T22717336A118712564. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-3.RLTS.T22717336A118712564.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ “Taxonomy 4.1 to 4.4 « IOC World Bird List”. www.worldbirdnames.org. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ “IOC World Bird List 9.2”. IOC World Bird List Datasets. doi:10.14344/ioc.ml.9.2.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Pháo đài Meropide và Nước Biển Khởi Nguyên
Vào thời điểm không xác định, khi mà Thủy thần Egaria còn tại vị, những người Fontaine có tội sẽ bị trừng phạt
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp