Vật lý hạt nhân |
---|
Nucleus • Nucleons (Proton, Neutron) • Lực hạt nhân • Phản ứng hạt nhân |
Phân loại hạt nhân Đồng vị – bằng Z Isobars – bằng N Đồng neutron – bằng N Isodiapher – bằng N − Z Đồng phân – bằng tất cả các số trên Hạt nhân gương – Z ↔ N Ổn định • Số kỳ diệu • Chẵn/lẻ • Quầng |
Sự ổn định hạt nhân |
Quá trình năng lượng cao |
Phản ứng tổng hợp hạt nhân Quy trình: Tổng hợp sao • Vụ Nổ Lớn • Siêu tân tinh Hạt nhân: Nguyên thủy • Vũ trụ • Tổng hợp |
Alvarez Becquerel • Bethe • A. Bohr • N. Bohr • Chadwick • Cockcroft • Ir. Curie • Fr. Curie • Pi. Curie • Skłodowska-Curie • Davisson • Fermi • Hahn • Jensen • Lawrence • Mayer • Meitner • Oliphant • Oppenheimer • Proca • Purcell • Rabi • Rutherford • Soddy • Strassmann • Świątecki • Szilárd • Teller • Thomson • Walton • Wigner |
Trong vật lý hạt nhân, sản phẩm phân rã là các hạt nuclide sót lại từ quá trình phóng xạ. Thông thường phân rã phóng xã xảy ra theo chuỗi gồm nhiều bước nhỏ. Ví dụ, 238U phân rã thành 234Th, rồi 234Th lại phân rã tiếp thành 234mPa và quá trình cứ thế tiếp tục cho đến khi đạt sản phẩm ổn định cuối cùng là 206Pb:
Trong đó:
Sản phẩm phân rã là rất quan trọng trong việc nghiên cứu phóng xạ và quản lý chất thải phóng xạ.
Các nguyên tố phóng xạ có số nguyên tử lớn hơn chì thường cho ra kết quả phóng xạ là các đồng vị của Tali hoặc chì