Sa Pả
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Sa Pả | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Tây Bắc Bộ | ||
Tỉnh | Lào Cai | ||
Thị xã | Sa Pa | ||
Thành lập | 1/1/2020[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 22°21′26″B 103°52′09″Đ / 22,357358°B 103,869268°Đ | |||
| |||
Diện tích | 7,29 km² | ||
Dân số (2018) | |||
Tổng cộng | 5.420 người | ||
Mật độ | 743 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 03002[2] | ||
Sa Pả là một phường thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.
Theo tiếng H'Mông thì "Sa Pả" có nghĩa là "bãi cát". Sở dĩ có tên gọi như vậy bởi trước đây vùng đất này có một bãi cát rộng, bà con các dân tộc quây quần lại họp chợ.[3]
Phường Sa Pả nằm ở trung tâm thị xã Sa Pa, có vị trí địa lý:
Phường có diện tích 7,29 km², dân số năm 2018 là 5.420 người[1], mật độ dân số đạt 743 người/km².
Phường Sa Pả được chia thành 4 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 4.[4]
Trước đây, Sa Pả là một xã thuộc huyện Sa Pa. Tên gọi Sa Pả trong tiếng H'Mông có nghĩa là "bãi cát", sau này do đọc chệch đi mà thành Sa Pa, tên của thị xã Sa Pa ngày nay. Địa bàn xã Sa Pả tương đương với một phần phường Sa Pả và xã Trung Chải hiện nay.[5]
Đến năm 2018, xã Sa Pả có diện tích 25,93 km², dân số là 5.197 người.
Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[1]. Theo đó, giải thể xã Sa Pả và điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường Sa Pả mới như sau:
Sau khi thành lập, phường Sa Pả có 7,29 km² diện tích tự nhiên và 5.420 người.