Sa Pa
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Sa Pa | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Tây Bắc Bộ | ||
Tỉnh | Lào Cai | ||
Thị xã | Sa Pa | ||
Trụ sở UBND | Số 31, phố Cầu Mây | ||
Thành lập | 1/1/2020[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ | |||
| |||
Diện tích | 6,25 km² | ||
Dân số (2018) | |||
Tổng cộng | 9.412 người | ||
Mật độ | 1.506 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 03001[2] | ||
Sa Pa là phường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.
Phường Sa Pa nằm ở trung tâm thị xã Sa Pa, có vị trí địa lý:
Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người[1], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².
Phường Sa Pa được chia thành 7 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 7.[3]
Trước đây, Sa Pa là thị trấn huyện lỵ thuộc huyện Sa Pa. Điạ bàn phường Sa Pa hiện nay tương ứng với khu vực trung tâm của thị trấn này.
Cuối năm 2018, thị trấn Sa Pa có 23,65 km² diện tích tự nhiên và 31.010 người.
Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[1]. Theo đó:
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và 9.412 người.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sa Pa (phường). |