Salsa (sốt)

Salsa là một loại sốt trong ẩm thực Mexico, được biết đến với tên salsa fresca, salsa cay hay salsa picante, được dùng để chấm. Nguyên liệu chính của salsa thường là cà chua, và có thêm hành tây, ớt và cây gia vị. Salsa đặc trưng có vị cay, từ cay vừa đến rất cay. Mặc dù có nhiều món gọi là salsa trong tiếng Tây Ban Nha, nhưng trong tiếng Anh thì thường đề cập đến loại sốt tuơi hoặc hơi tươi, được dùng để chấm.

Phát âm và nguồn gốc tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ tiếng Anh salsa đến từ tiếng Tây Ban Nha salsa (sốt), được mượn từ tiếng Latinh salsus (mặn). Tiếng Tây Ban Nha được phát âm là /ˈsalsa/. Trong tiếng Anh-Anh được phát âm là /ˈsɑːlsə/, còn Anh-Mỹ là /ˈsælsə/.

Chủng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhiều loại salsa của Mêhicô, trong đó có moles.
Món burrito xúc xích chorizo và trứng với salsa

Salsa Mexico được làm truyền thống bằng molcajete - một vật dụng giống như chày và cối, mặc dù hiện nay máy xay sinh tố thường được dùng hơn. Các loại salsa nổi tiếng như:

  • Salsa roja (sốt màu đỏ), một loại gia vị trong ẩm thực Mêhicô và Tây Nam Hoa Kỳ, thường dùng cà chua, ớt, hành tây, tỏi, rau mùi.
  • Pico de gallo (mỏ gà trống), hay salsa fresca (sốt tuơi), salsa picada (sốt băm), salsa mexicana (sốt Mexico), được làm từ cà chua, nước chanh, ớt, hành tây, rau mùi, các nguyên liệu khác.
  • Salsa cruda (sốt tuơi) là hỗn hợp của cà chua thái nhỏ, hành tây, ớt jalapeño, rau mùi.[1]
  • Salsa verde (sốt xanh) được làm từ cà chua tomatillo, được nấu chín.
  • Salsa negra (sốt đen) được làm từ ớt khô, dầu và tỏi.
  • Salsa taquera (sốt taco) làm từ cà chua tomatillo và ớt morita. Ở Mỹ thường được làm bằng sốt cà chua, giấm và ớt.
  • Salsa criolla được làm bằng hành tây và các nguyên liệu khác.
  • Salsa ranchera (sốt ranch) làm bằng cà chua nướng, các loại ớt, gia vị. Sốt này đặc và sệt.
  • Salsa bơ được làm từ , chanh, rau mùi, ớt jalapeño, tỏi, hạt thì là, dầu ôliu và muối.
  • Salsa xoài có vị ngọt và cay, được làm từ xoài. Dùng ăn kèm với nacho, gà hay cá nướng.
  • Salsa dứa có vị cay và ngọt, làm từ dứa, thường để thay thế salsa xoài.
  • Chipotle salsa thơm mùi khói và cay, được làm từ ớt jalapeño nướng, cà chua, tỏi và gia vị.
  • Habanero salsa có vị rất cay, nhờ độ cay từ ớt habanero.
  • Salsa ngô gồm có ngô và hành, ớt,...
  • Salsa cà rốt chủ yếu làm từ cà rốt.
Salsa xoài và dứa, có thêm jalapeno hành tím và rau mui

Còn có nhiều loại salsa khác như truyền thống hay nouveau (mới) được làm từ bạc hà, dứa hay xoài.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “salsa cruda | food | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập