Sam biển

Sesuvium
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Aizoaceae
Phân họ (subfamilia)Sesuvioideae
Tông (tribus)Sesuvieae
Chi (genus)Sesuvium
L., 1759[1]
Loài điển hình
Sesuvium portulacastrum
L., 1759[2]
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa[3][4]
  • Cypselea Turpin, 1806
  • Diplochonium Fenzl, 1839
  • Halimus Rumph. ex Kuntze, 1891 nom. illeg.
  • Psammanthe Hance, 1852 nom. illeg.
  • Pyxipoma Fenzl, 1840
  • Radiana Raf., 1814 nom. superfl.

Sesuvium là một chi thực vật có hoa thuộc họ Phiên hạnh (Aizoaceae).

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online công nhận 14 loài.[3]

  • Sesuvium ayresii Marais, 1978: Bản địa Mauritius, Rodrigues.
  • Sesuvium congense Welw. ex Oliv., 1871: Miền tây Angola.
  • Sesuvium crithmoides Welw., 1859: Miền tây Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo. Du nhập vào bang Georgia (Hoa Kỳ).
  • Sesuvium edmonstonei Hook.f., 1847: Bản địa Galápagos. Du nhập vào Colombia, Ecuador, Venezuela.
  • Sesuvium humifusum (Turpin) Bohley & G.Kadereit, 2017: Bản địa khu vực Caribe. Du nhập vào đông bắc Argentina và các bang Arizona, California, Florida, Louisiana, Mississippi, Nevada của Hoa Kỳ.
  • Sesuvium hydaspicum (Edgew.) Gonç., 1965: Bản địa khu vực khô hạn thuộc châu Phi, bán đảo Ả Rập, Pakistan và Ấn Độ.
  • Sesuvium maritimum (Walter) Britton, Sterns & Poggenb., 1888: Bản địa miền trung và đông Hoa Kỳ, Bahamas, Belize, Cuba, Mexico, quần đảo Caiman, Leewards, Puerto Rico.
  • Sesuvium mezianum (K.Müll.) Bohley & G.Kadereit, 2017: Paraguay.
  • Sesuvium parviflorum DC., 1828: Đông bắc Argentina, Peru, Uruguay
  • Sesuvium portulacastrum (L.) L., 1759: Vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • Sesuvium revolutifolium Ortega, 1797: Bản địa miền trung và tây Hoa Kỳ, Mexico. Du nhập vào quần đảo Canary, Cabo Verde, các quốc gia vùng Vịnh, Hawaii, Iran, Lebanon, Syria, Saudi Arabia, Việt Nam.
  • Sesuvium rubriflorum (Urb.) Bohley & G.Kadereit, 2017: Tây trung Cuba.
  • Sesuvium sesuvioides (Fenzl) Verdc., 1957: Tây nam Angola, Namibia, tây tỉnh Cape (Nam Phi).
  • Sesuvium trianthemoides Correll, 1966: Nam trung bang Texas. Có thể đã tuyệt chủng.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1759. Sesuvium. Systema Naturae (ấn bản 10) 2: 1052, 1058, 1371.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1759. Sesuvium portulacastrum. Systema Naturae (ấn bản 10) 2: 1058.
  3. ^ a b Sesuvium trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-8-2023.
  4. ^ Sesuvium L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 9 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Làm Affiliate Marketing sao cho hiệu quả?
Affiliate Marketing là một phương pháp tiếp thị trực tuyến giúp bạn kiếm tiền bằng cách quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của người khác và nhận hoa hồng (commission) khi có người mua hàng thông qua liên kết bạn cung cấp
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Một xã hội thích nhắn tin hơn là gọi điện và nỗi cô đơn của xã hội hiện đại
Bạn có thể nhắn tin với rất nhiều người trên mạng xã hội nhưng với những người xung quanh bạn như gia đình, bạn bè lại trên thực tế lại nhận được rất ít những sự thấu hiểu thực sự của bạn
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa