Sapayoa aenigma

Sapayoa aenigma
Sapayoa aenigma, Nusagandi, Panama
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Tyranni
Phân thứ bộ (infraordo)Eurylaimides
Họ (familia)Sapayoidae
Chi (genus)Sapayoa
Hartert, 1903
Loài (species)S. aenigma
Danh pháp hai phần
Sapayoa aenigma
Hartert, 1903

Sapayoa hay Sapayoa mỏ rộng hoặc mỏ rộng Tân thế giới (tên khoa học: Sapayoa aenigma) là loài chim duy nhất trong chi Sapayoa thuộc họ Sapayoidae[2]

Loài này trước đây từng được đặt trong các họ như Tyrannidae, Pipridae (các họ chim cận biết hót Tân thế giới). Tuy nhiên gần đây người ta thấy nó có quan hệ họ hàng gần với các loài mỏ rộng Cựu thế giới trong họ Eurylaimidae[3][4]. Việc xếp nó trong họ Eurylaimidae hay trong họ riêng của chính nó vẫn chưa được giải quyết dứt khoát, với danh sách chim của IOC vẫn xếp nó trong họ Eurylaimidae[5], trong khi SACC đã thông qua việc chuyển nó sang họ Sapayoidae[6].

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). "Sapayoa aenigma". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ Clements J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, D. Roberson (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Irestedt M., J. I. Ohlson, D. Zuccon, M. Källersjö, P. G. P. Ericson (2006b), Nuclear DNA from old collections of avian study skins reveals the evolutionary history of the Old World suboscines (Aves, Passeriformes), Zool. Scripta 35, 576-580.
  4. ^ Moyle R. G., T. Chesser, R. O. Prum, P. Schikler, J. Cracraft (2006a), Phylogeny and Evolutionary History of Old World Suboscine Birds (Aves: Eurylaimides), Amer. Mus. Novitates 3544.
  5. ^ "NZ wrens & pittas to ovenbirds". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ Place Sapayoa aenigma in its own family, Sapayoidae Proposal (480) to South American Classification Committee

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Review Mắt Biếc: Tình đầu, một thời cứ ngỡ một đời
Không thể phủ nhận rằng “Mắt Biếc” với sự kết hợp của dàn diễn viên thực lực trong phim – đạo diễn Victor Vũ – nhạc sĩ Phan Mạnh Quỳnh cùng “cha đẻ” Nguyễn Nhật Ánh đã mang lại những phút giây đắt giá nhất khi xem tác phẩm này