Saproamanita

Saproamanita
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Amanitaceae
Chi (genus)Saproamanita
Redhead, Vizzini, Drehmel & Contu (2016)
Tính đa dạng
23 loài
Loài điển hình
Saproamanita vittadinii
(Moretti) Redhead, Vizzini, Drehmel & Contu (2016)
Danh pháp đồng nghĩa

Lepidella E.-J. Gilbert (1925)
Amanita subgen. Lepidella Beauseigneur (1925)
Aspidella E.-J. Gilbert (1940)
Amanita subgen. Aspidella E.-J. Gilbert (1941)
Amanita sect. Lepidella Corner & Bas (1962)
Amanita sect. Aspidella Pomerleau (1966)
Amanita subsect. Vittadinae Bas (1969)

Amanita ser. Vittadinae (Bas) Neville & Poumarat (2004)

Saproamanita là một chi trong bốn chi nấm chính trong họ Amanitaceae, chi này bao gồm 23 loài nấm tán. Các chi còn lại trong họ bao gồm Amanita (cùng với chi danh pháp đồng nghĩa Torrendia), Limacella, và Catatrama.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Saproamanita có mặt ở khắp các vùng đồng cỏ, rừng rậm ở châu Phi, châu Á, châu Âu, châu Mỹ, Úc và khu vực Caribe[2]. Có ít nhất hai loài trong chi này là các loài xâm lấn, mở rộng phạm vi sinh sống: S. inopinata ở châu Âu và S. thiersii ở Bắc Mỹ.[3][4]

Danh sách loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Redhead SA, Vizzini A, Drehmel DC, Contu M (2016). “Saproamanita, a new name for both Lepidella E.-J. Gilbert and Aspidella E.-J. Gilbert (Amaniteae, Amanitaceae)”. IMA Fungus. 7 (1). tr. 119–129. doi:10.5598/imafungus.2016.07.01.07.[1] Lưu trữ 2017-02-14 tại Wayback Machine
  2. ^ Vizzini A, Angelini A, Bizzi A (2016). “Saproamanita manicata in Repubblica Dominicana”. RMR, Boll. Amer. 2016 (2). tr. 33–44.
  3. ^ Kibby G (2005). “The invasion of Amanita inopinata continues!”. Field Mycol. 6. tr. 31. doi:10.1016/s1468-1641(10)60294-0.
  4. ^ Wolfe BE, Kuo M, Pringle A (2012). “Amanita thiersii is a saprotrophic fungus expanding its range in the United States”. Mycologia. 104. tr. 22–23. doi:10.3852/11-056. PMID 21914823.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
[Light Novel Rating] Fate/Zero – Cuộc chiến Chén Thánh trên giấy
Chén Thánh (Holy Grail) là một linh vật có khả năng hiện thực hóa mọi điều ước dù là hoang đường nhất của chủ sở hữu. Vô số pháp sư từ khắp nơi trên thế giới do vậy đều khao khát trở thành kẻ nắm giữ món bảo bối có một không hai này
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Những điều thú vị về người anh em Lào
Những điều thú vị về người anh em Lào
Họ không hề vội vã trên đường, ít thấy người Lào cạnh tranh nhau trong kinh doanh, họ cũng không hề đặt nặng mục tiêu phải làm giàu