Sarcosperma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Sapotaceae |
Phân họ (subfamilia) | Sarcospermatoideae Swenson & Anderb., 2005 |
Chi (genus) | Sarcosperma Hook.f., 1876[1] |
Loài điển hình | |
Sarcosperma arboreum Hook.f., 1876 | |
Các loài | |
11. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Sarcosperma là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Joseph Dalton Hooker miêu tả lần đầu tiên năm 1876,[1] với 3 loài liệt kê là S. arborea, S. griffithii và S.laurina.
Các loài trong chi này là bản địa Đông Nam Á cũng như đông bắc Ấn Độ, Bangladesh và miền nam Trung Quốc.[2][3][4]
Cây gỗ thường xanh. Các lá mọc đối hoặc gần đối, hoặc hiếm khi mọc vòng; các lá kèm nhỏ và sớm rụng với những vết sẹo dễ thấy trên cuống lá, đôi khi hơi bền; phiến lá gần như dạng da. Hoa nhỏ, đơn độc hoặc mọc thành cụm ở nách lá thành cành hoa hoặc chùy hoa; lá bắc nhỏ, hình tam giác. Lá đài 5, thuôn tròn, xếp lợp. Tràng hoa hình chuông rộng; thuỳ tràng 5, hình trứng. Nhị 5, gắn vào ống tràng hoa và đối diện các thùy tràng; nhị lép 5, hình dùi đến hình tam giác, gắn vào họng tràng và xen kẽ với các thùy tràng. Bầu nhụy 1 hoặc 2 ngăn, nhẵn nhụi. Vòi nhụy ngắn; đầu nhụy 2 thùy. Quả hạch, hình elipxoit; vỏ quả ngoài rất mỏng và nhiều bột; Hạt 1 hoặc 2. Sẹo hạt nhỏ, thuôn tròn.[5][6]
Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 11 loài như sau:[2][3]