Sargocentron xantherythrum

Sargocentron xantherythrum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Holocentriformes
Họ (familia)Holocentridae
Chi (genus)Sargocentron
Loài (species)S. xantherythrum
Danh pháp hai phần
Sargocentron xantherythrum
(Jordan & Evermann, 1903)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Holocentrus xantherythrus Jordan & Evermann, 1903

Sargocentron xantherythrum là một loài cá biển thuộc chi Sargocentron trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh xantherythrum được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: xanthós (ξανθός; "vàng") và eruthrós (ἐρυθρός; "đỏ"). Jordan & Jordan (1922) thừa nhận đây là một tên gọi sai vì loài cá này có sọc trắng (không phải vàng) trên cơ thể màu đỏ tươi.[2]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

S. xantherythrum là loài đặc hữu của quần đảo Hawaiiđảo Johnston.[1]

S. xantherythrum sống trên các rạn san hô, thường thấy nhất là gần các hang hốc và mỏm đá, độ sâu đến ít nhất là 217 m.[3] Theo Mundy (2005), ghi nhận của loài này ở khoảng độ sâu dưới 60 m có vẻ như là loài Sargocentron spinosissimum.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở S. xantherythrum là 17 cm.[3] Thân có các sọc đỏ và trắng bạc xen kẽ. Gai vây lưng có màu đỏ, trừ phần chóp gai màu trắng. Một vệt trắng từ mép hàm trên hướng xuống góc xương trước nắp mang, và một vệt trắng hẹp ở gần rìa sau nắp mang.

Số gai ở vây lưng: 11; Số tia vây ở vây lưng: 13–14; Số gai ở vây hậu môn: 4; Số tia vây ở vây hậu môn: 9.[3]

Sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của S. xantherythrum chủ yếu là động vật giáp xác.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Sargocentron xantherythrum". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T67903264A115447186. 2017 [2016]. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T67903264A67906380.en. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2023. {{Chú thích tập san học thuật}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  2. ^ Christopher Scharpf, biên tập (2019). "Order Holocentriformes". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Sargocentron xantherythrum trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Mundy, Bruce C. (2005). Checklist of the fishes of the Hawaiian Archipelago (PDF). Bishop Museum Press. tr. 314.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Download First Man 2018 Vietsub
Download First Man 2018 Vietsub
Bước Chân Đầu Tiên tái hiện lại hành trình lịch sử đưa con người tiếp cận mặt trăng của NASA
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".