Sarothrura

Sarothrura
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gruiformes
Họ (familia)Sarothruridae
Chi (genus)Sarothrura
Heine, 1890
Các loài
9. Xem bài.

Sarothrura là một chi chim, trước đây được xếp trong họ Rallidae.[1]

Tuy nhiên, một số nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho rằng Sarothrura có quan hệ họ hàng gần với các loài chân bơi hơn là với gà nước.[2][3] Garcia-R. et al. (2014) tìm thấy rằng điều tương tự cũng đúng với 3 loài của chi Canirallus, và chúng có quan hệ họ hàng gần với Sarothrura hơn là với chân bơi.[4]

Livezey B.C. (1998) thấy rằng 4 loài của chi Rallicula (trước đây được coi là một phần của chi Rallina) cũng thuộc về nhóm này trên cơ sở phân tích phát sinh chủng loài dựa theo các đặc trưng xương, cơ, da và lông.[5] Vì thế, tốt nhất chúng nên tách riêng thành một họ gọi là Sarothruridae Verheyen, 1957.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Hackett S. J., R. T. Kimball, S. Reddy, R. C. K. Bowie, E. L. Braun, M. J. Braun, J. L. Chojnowski, W. A. Cox, K-L. Han, J. Harshman, C. J. Huddleston, B. D. Marks, K. J. Miglia, W. S. Moore, F. H. Sheldon, D. W. Steadman, C. C. Witt, T. Yuri (2008), A phylogenetic study of birds reveals their evolutionary history, Science 320(5884): 1763-1767. doi:10.1126/science.1157704
  3. ^ Prum R. O., J. S. Berv, A. Dornburg, D. J. Field, J. P. Townsend, E. M. Lemmon, A. R. Lemmon (2015), A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing, Nature 526, 569-573. doi:10.1038/nature15697
  4. ^ García-R J. C., G. C. Gibb, S. A. Trewick (2014), Deep global evolutionary radiation in birds: Diversification and trait evolution in the cosmopolitan bird family Rallidae, Mol. Phylogenet. Evol. 81, 96-108. doi:10.1016/j.ympev.2014.09.008
  5. ^ Livezey B.C. (1998), A phylogenetic analysis of the Gruiformes (Aves) based on morphological characters, with an emphasis on the rails (Rallidae), Phil. Trans. R. Soc. Lond. B 353, 2077-2151. doi:10.1098/rstb.1998.0353

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
Nhân vật CZ2128 Delta - Overlord
CZ2128 Delta (シ ー ゼ ッ ト ニ イ チ ニ ハ チ ・ デ ル タ / CZ2128 ・ Δ) AKA "CZ" là một người hầu chiến đấu tự động và là thành viên của "Pleiades Six Stars", đội chiến hầu của Great Tomb of Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Garnet.
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Giả thuyết: Câu chuyện của Pierro - Quan chấp hành đầu tiên của Fatui
Nếu nhìn vào ngoại hình của Pierro, ta có thể thấy được rằng ông đeo trên mình chiếc mặt nạ có hình dạng giống với Mặt nạ sắt nhuốm máu
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Hướng dẫn vượt La Hoàn Thâm Cảnh tầng 7 Genshin Impact
Tầng 7 toàn bộ quái đều là lính Fatui, sau 1 thời gian nhất định sẽ xuất hiện khiên nguyên tố giúp giảm 1 lượng lớn sát thương nhận vào